Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Lê Tây Sơn |
Ngày 13/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
a.Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
b.Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
c.Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây từ in đậm được dùng để làm gì?
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây từ in đậm được dùng để làm gì?
và nối :
Say ngây với nóng ấm
của nối :
Tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi
như nối :
Không đơm đặc với hoa đào
nhưng nối hai câu trong đoạn văn
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây ( Rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim ; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội ) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
a) Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Quan hệ giữa các ý biểu hiện bằng cặp từ : Nếu …. thì
Quan hệ giữa các ý biểu hiện bằng cặp từ : Tuy …. nhưng
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu
của Họa Mi đã làm tất cả bừng tỉnh giấc.
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném
đá, nghe rào rào.
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông
rủ rỉ giảng về từng loài cây.
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi
đã làm tất cả bừng tỉnh giấc.
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe
rào rào.
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về
từng loài cây.
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi
đã làm tất cả bừng tỉnh giấc.
a
và
và nối Chim, Mây, Nước với Hoa
của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi
rằng nối cho với tất cả bình tỉnh giấc
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
b
và
và nối to với nặng
như nối rơi xuống với ai ném đá
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về
từng loài cây.
c
với
với nối ngồi với ông nội
về nối giảng với từng loại cây
của
rằng
như
về
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu .
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương
em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn
Hoàng vẫn luôn học giỏi.
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu .
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
A . Cặp từ: vì …nên biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
B. Cặp từ: vì … nên biểu thị quan hệ tương phản
C . Cặp từ: vì …nên biểu thị quan hệ tăng tiến.
D . Cặp từ: vì …nên biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả
Đáp án :
C . Cặp từ: tuy… nhưng biểu thị quan hệ tương phản
Đáp án :
A. Cặp từ: tuy … nhưng biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
B . Cặp từ: tuy .. nhưng biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả
D . Cặp từ: tuy.. nhưng biểu thị quan hệ tăng tiến
MA VĂN KHÁNG
b.Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
c.Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây từ in đậm được dùng để làm gì?
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây từ in đậm được dùng để làm gì?
và nối :
Say ngây với nóng ấm
của nối :
Tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi
như nối :
Không đơm đặc với hoa đào
nhưng nối hai câu trong đoạn văn
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây ( Rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim ; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội ) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
a) Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Quan hệ giữa các ý biểu hiện bằng cặp từ : Nếu …. thì
Quan hệ giữa các ý biểu hiện bằng cặp từ : Tuy …. nhưng
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu
của Họa Mi đã làm tất cả bừng tỉnh giấc.
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném
đá, nghe rào rào.
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông
rủ rỉ giảng về từng loài cây.
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi
đã làm tất cả bừng tỉnh giấc.
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe
rào rào.
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về
từng loài cây.
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi
đã làm tất cả bừng tỉnh giấc.
a
và
và nối Chim, Mây, Nước với Hoa
của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi
rằng nối cho với tất cả bình tỉnh giấc
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
b
và
và nối to với nặng
như nối rơi xuống với ai ném đá
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về
từng loài cây.
c
với
với nối ngồi với ông nội
về nối giảng với từng loại cây
của
rằng
như
về
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu .
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương
em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn
Hoàng vẫn luôn học giỏi.
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu .
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
A . Cặp từ: vì …nên biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
B. Cặp từ: vì … nên biểu thị quan hệ tương phản
C . Cặp từ: vì …nên biểu thị quan hệ tăng tiến.
D . Cặp từ: vì …nên biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả
Đáp án :
C . Cặp từ: tuy… nhưng biểu thị quan hệ tương phản
Đáp án :
A. Cặp từ: tuy … nhưng biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả
B . Cặp từ: tuy .. nhưng biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả
D . Cặp từ: tuy.. nhưng biểu thị quan hệ tăng tiến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Tây Sơn
Dung lượng: 201,69KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)