Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 13/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC CỰ KHÊ
nhiệt liệt chào mừng QUý thầy cô giáo
Đến dự giờ lớp 5C
Giáo viên: Hoàng Văn Điệp
Bài cũ
Cho câu sau:
Em và Hà là đôi bạn thân.
- Đại từ xưng hô trong câu trên là:
- Từ “và” dùng để làm gì ?
Em, Hà
I. NHẬN XÉT
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in nghiêng được dùng
để làm gì ?
Bạn Thủy lớp em ngoan ngoãn và chăm chỉ.
b) Chiếc bút này là của em.
c) Hùng không to béo như Dũng. Nhưng Hùng khỏe hơn Dũng.
Câu
Bạn Thủy lớp em ngoan ngoãn và chăm chỉ.
b) Chiếc bút này là của em.
c) Hùng không to béo như Dũng.
Nhưng Hùng khỏe hơn Dũng.
Tác dụng của
từ in nghiêng
và: nối “ngoan ngoãn”
với “chăm chỉ”
của: nối “chiếc bút này”
với “em”
như: nối “không to béo”
với “Dũng”
nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn
Câu:
Bạn Thủy lớp em ngoan ngoãn và chăm chỉ.
b) Chiếc bút này là của em.
c) Hùng không to béo như Dũng.
Nhưng Hùng khỏe hơn Dũng.
Từ in nghiêng biểu thị quan hệ:
và: nối “ngoan ngoãn” với “chăm chỉ”
của: nối “chiếc bút này” với “em”
như: nối “không to béo” với “Dũng”
nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn
của: biểu thị quan hệ
sở hữu
và: biểu thị quan hệ
song song
như: biểu thị quan hệ
so sánh
nhưng: biểu thị quan hệ
tương phản
Quan hệ từ
là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Em hãy đặt một câu có sử dụng quan hệ từ,
chỉ ra quan hệ từ em dùng.
Các quan hệ từ thường gặp là:
và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, …
I. NHẬN XÉT
2. Đọc các câu sau:
b) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
c) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về hội tụ.
Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu trên ( kiên trì, bền bỉ - viết chữ đẹp nổi tiếng; rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội; học giỏi - chịu khó) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ? Các cặp từ ấy biểu thị quan hệ gì ?
a) Nhờ sự kiên trì, bền bỉ mà Cao Bá Quát đã trở thành người viết chữ đẹp nổi tiếng.
d) Không những bạn Lan Anh học giỏi mà bạn ấy còn chịu khó giúp đỡ bố mẹ công việc trong gia đình.
Thảo luận nhóm đôi
Câu
Cặp từ ….
a) Nhờ sự kiên trì, bền bỉ mà Cao Bá Quát đã trở thành người viết chữ đẹp nổi tiếng.
b) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
c) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về hội tụ.
d) Không những bạn Lan Anh học giỏi mà bạn ấy còn chịu khó giúp đỡ bố mẹ công việc trong gia đình.
Nhờ … mà
Nguyên nhân-kết quả
Nếu … thì
Giả thiết-kết quả
Điều kiện-kết quả
Biểu thị quan hệ ….
Tuy … nhưng
Tương phản
Không những … mà
Tăng tiến
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên ...; do ... nên ...; nhờ ... mà ...
(biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ...; hễ ... thì ...
(biểu thị quan hệ: giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy ... nhưng... ;mặc dù ... nhưng ...
(biểu thị quan hệ: tương phản)
- Không những ... mà... ; không chỉ ... mà...
(biểu thị quan hệ: tăng tiến)
Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ,
chỉ ra cặp quan hệ từ em dùng.
1. Quan hệ từ
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp
quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
II. GHI NHỚ
Các quan hệ từ thường gặp:
và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về, ...
là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau:
- Vì ...nên ...; do ... nên ...; nhờ ... mà ...
(biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ...; hễ ... thì ...
(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy ... nhưng... ;mặc dù ... nhưng ...
(biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà... ; không chỉ ... mà...
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
III. LUYỆN TẬP
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu
của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông
rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
III. LUYỆN TẬP
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu
của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
và
của
nối “Chim, Mây, Nước” với “Hoa”
nối “tiếng hót kì diệu” với “Hoạ Mi”
III. LUYỆN TẬP
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
và
như
nối “to” với “nặng”
nối “rơi xuống” với “ai ném đá”
III. LUYỆN TẬP
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông
rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
về
với
nối “ngồi” với “ông nội”
nối “giảng” với “từng loài cây”
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng
biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em
có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng
vẫn luôn học giỏi.
III. LUYỆN TẬP
Câu
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Tác dụng của cặp QHT
Vì … nên
Tuy … nhưng
III. LUYỆN TẬP
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng
biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
(biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả)
(biểu thị quan hệ tương phản)
III. LUYỆN TẬP
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
và
nhưng
của
1. Bé học trường mầm non.
ở
1
2. Bạn An đi học xe đạp
bằng
2
đã khuya Bình vẫn ngồi học.
Tuy nhưng
3
3
3.
4. Nam giỏi văn còn giỏi cả môn toán nữa.
không những mà
4
4
1. Quan hệ từ
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp
quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
II. GHI NHỚ
Các quan hệ từ thường gặp:
và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về, ...
là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau:
- Vì ...nên ...; do ... nên ...; nhờ ... mà ...
(biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ...; hễ ... thì ...
(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy ... nhưng... ;mặc dù ... nhưng ...
(biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà... ; không chỉ ... mà...
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Nêu khái niệm đại từ xưng hô.
Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hô
và chỉ ra đại từ xưng hô đó.
Kể một số danh từ chỉ người được dùng làm
đại từ xưng hô.
Khi xưng hô, em cần lưu ý điều gì ?
nhiệt liệt chào mừng QUý thầy cô giáo
Đến dự giờ lớp 5C
Giáo viên: Hoàng Văn Điệp
Bài cũ
Cho câu sau:
Em và Hà là đôi bạn thân.
- Đại từ xưng hô trong câu trên là:
- Từ “và” dùng để làm gì ?
Em, Hà
I. NHẬN XÉT
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in nghiêng được dùng
để làm gì ?
Bạn Thủy lớp em ngoan ngoãn và chăm chỉ.
b) Chiếc bút này là của em.
c) Hùng không to béo như Dũng. Nhưng Hùng khỏe hơn Dũng.
Câu
Bạn Thủy lớp em ngoan ngoãn và chăm chỉ.
b) Chiếc bút này là của em.
c) Hùng không to béo như Dũng.
Nhưng Hùng khỏe hơn Dũng.
Tác dụng của
từ in nghiêng
và: nối “ngoan ngoãn”
với “chăm chỉ”
của: nối “chiếc bút này”
với “em”
như: nối “không to béo”
với “Dũng”
nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn
Câu:
Bạn Thủy lớp em ngoan ngoãn và chăm chỉ.
b) Chiếc bút này là của em.
c) Hùng không to béo như Dũng.
Nhưng Hùng khỏe hơn Dũng.
Từ in nghiêng biểu thị quan hệ:
và: nối “ngoan ngoãn” với “chăm chỉ”
của: nối “chiếc bút này” với “em”
như: nối “không to béo” với “Dũng”
nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn
của: biểu thị quan hệ
sở hữu
và: biểu thị quan hệ
song song
như: biểu thị quan hệ
so sánh
nhưng: biểu thị quan hệ
tương phản
Quan hệ từ
là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Em hãy đặt một câu có sử dụng quan hệ từ,
chỉ ra quan hệ từ em dùng.
Các quan hệ từ thường gặp là:
và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, …
I. NHẬN XÉT
2. Đọc các câu sau:
b) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
c) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về hội tụ.
Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu trên ( kiên trì, bền bỉ - viết chữ đẹp nổi tiếng; rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội; học giỏi - chịu khó) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ? Các cặp từ ấy biểu thị quan hệ gì ?
a) Nhờ sự kiên trì, bền bỉ mà Cao Bá Quát đã trở thành người viết chữ đẹp nổi tiếng.
d) Không những bạn Lan Anh học giỏi mà bạn ấy còn chịu khó giúp đỡ bố mẹ công việc trong gia đình.
Thảo luận nhóm đôi
Câu
Cặp từ ….
a) Nhờ sự kiên trì, bền bỉ mà Cao Bá Quát đã trở thành người viết chữ đẹp nổi tiếng.
b) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
c) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về hội tụ.
d) Không những bạn Lan Anh học giỏi mà bạn ấy còn chịu khó giúp đỡ bố mẹ công việc trong gia đình.
Nhờ … mà
Nguyên nhân-kết quả
Nếu … thì
Giả thiết-kết quả
Điều kiện-kết quả
Biểu thị quan hệ ….
Tuy … nhưng
Tương phản
Không những … mà
Tăng tiến
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
- Vì ... nên ...; do ... nên ...; nhờ ... mà ...
(biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ...; hễ ... thì ...
(biểu thị quan hệ: giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy ... nhưng... ;mặc dù ... nhưng ...
(biểu thị quan hệ: tương phản)
- Không những ... mà... ; không chỉ ... mà...
(biểu thị quan hệ: tăng tiến)
Em hãy đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ,
chỉ ra cặp quan hệ từ em dùng.
1. Quan hệ từ
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp
quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
II. GHI NHỚ
Các quan hệ từ thường gặp:
và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về, ...
là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau:
- Vì ...nên ...; do ... nên ...; nhờ ... mà ...
(biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ...; hễ ... thì ...
(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy ... nhưng... ;mặc dù ... nhưng ...
(biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà... ; không chỉ ... mà...
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
III. LUYỆN TẬP
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu
của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông
rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
III. LUYỆN TẬP
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu
của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
và
của
nối “Chim, Mây, Nước” với “Hoa”
nối “tiếng hót kì diệu” với “Hoạ Mi”
III. LUYỆN TẬP
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
và
như
nối “to” với “nặng”
nối “rơi xuống” với “ai ném đá”
III. LUYỆN TẬP
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông
rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
về
với
nối “ngồi” với “ông nội”
nối “giảng” với “từng loài cây”
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng
biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em
có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng
vẫn luôn học giỏi.
III. LUYỆN TẬP
Câu
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Tác dụng của cặp QHT
Vì … nên
Tuy … nhưng
III. LUYỆN TẬP
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng
biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu ?
(biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả)
(biểu thị quan hệ tương phản)
III. LUYỆN TẬP
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của.
và
nhưng
của
1. Bé học trường mầm non.
ở
1
2. Bạn An đi học xe đạp
bằng
2
đã khuya Bình vẫn ngồi học.
Tuy nhưng
3
3
3.
4. Nam giỏi văn còn giỏi cả môn toán nữa.
không những mà
4
4
1. Quan hệ từ
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp
quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
II. GHI NHỚ
Các quan hệ từ thường gặp:
và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì,
của, ở, tại, bằng, như, để, về, ...
là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau:
- Vì ...nên ...; do ... nên ...; nhờ ... mà ...
(biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
- Nếu ... thì ...; hễ ... thì ...
(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy ... nhưng... ;mặc dù ... nhưng ...
(biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những ... mà... ; không chỉ ... mà...
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Nêu khái niệm đại từ xưng hô.
Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hô
và chỉ ra đại từ xưng hô đó.
Kể một số danh từ chỉ người được dùng làm
đại từ xưng hô.
Khi xưng hô, em cần lưu ý điều gì ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: 1.010,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)