Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Ba |
Ngày 12/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
GV: PXB
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔ AN
Luyện từ và câu Lớp 5
Nêu khái niệm đại từ xưng hô.
Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hô
Kể một số danh từ chỉ người được dùng làm
đại từ xưng hô.
Khi xưng hô, em cần lưu ý điều gì?
b.Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi
núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c.Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in nghiêng được dùng
để làm gì?
Thảo luận nhóm 4
2) Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
(rừng cây bi chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)
được biểu thị bằng những cặp từ nào?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng
thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé
nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Nếu rừng cây cứ bị chặt
phá thì rừng cây ngày
càng bị xác xơ.
Nếu
thì
Nếu ... thì
(biểu thị quan hệ điều
kiện, giả thiết-kết quả)
Tuy mảnh vườn ngoài ban
Công nhà Thu thật nhỏ bé
nhưng bầy chim vẫn thường
rủ nhau về tụ hội.
Tuy
nhưng
Tuy . . . nhưng
(biểu thị quan hệ
tương phản)
* Ghi nhớ:
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.
Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì...nên...; do...nên...; nhờ...mà... (biểu thị quan hệ:nguyên nhân - kết quả).
Nếu ... thì...; hễ...thì... (biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả, điều kiện - kết quả)
Tuy...nhưng...;mặc dù...nhưng ... (biểu thị quan hệ tương phản)
Không những... mà...; không chỉ...mà... (biểu thị quan hệ tăng tiến)
Luyện tập:
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của
Hoạ Mi đã làm tất cả bừng tỉnh giấc.
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
2. Tìm cặp quan hệ từ mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị
quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
a.Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em
có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng
vẫn luôn học giỏi.
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
vì. . .nên
(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
tuy. . .nhưng
(biểu thị quan hệ tương phản)
và
của
hoặc
Tuy ...
nhưng
nhưng
Vì ...
nên
Chọn quan hệ từ để đặt câu
Chào các em thân yêu
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔ AN
Luyện từ và câu Lớp 5
Nêu khái niệm đại từ xưng hô.
Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hô
Kể một số danh từ chỉ người được dùng làm
đại từ xưng hô.
Khi xưng hô, em cần lưu ý điều gì?
b.Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim
dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi
núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c.Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in nghiêng được dùng
để làm gì?
Thảo luận nhóm 4
2) Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
(rừng cây bi chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)
được biểu thị bằng những cặp từ nào?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng
thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé
nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Nếu rừng cây cứ bị chặt
phá thì rừng cây ngày
càng bị xác xơ.
Nếu
thì
Nếu ... thì
(biểu thị quan hệ điều
kiện, giả thiết-kết quả)
Tuy mảnh vườn ngoài ban
Công nhà Thu thật nhỏ bé
nhưng bầy chim vẫn thường
rủ nhau về tụ hội.
Tuy
nhưng
Tuy . . . nhưng
(biểu thị quan hệ
tương phản)
* Ghi nhớ:
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.
Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì...nên...; do...nên...; nhờ...mà... (biểu thị quan hệ:nguyên nhân - kết quả).
Nếu ... thì...; hễ...thì... (biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả, điều kiện - kết quả)
Tuy...nhưng...;mặc dù...nhưng ... (biểu thị quan hệ tương phản)
Không những... mà...; không chỉ...mà... (biểu thị quan hệ tăng tiến)
Luyện tập:
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của
Hoạ Mi đã làm tất cả bừng tỉnh giấc.
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
1. Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
2. Tìm cặp quan hệ từ mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị
quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
a.Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em
có nhiều cánh rừng xanh mát.
b. Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng
vẫn luôn học giỏi.
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
vì. . .nên
(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
tuy. . .nhưng
(biểu thị quan hệ tương phản)
và
của
hoặc
Tuy ...
nhưng
nhưng
Vì ...
nên
Chọn quan hệ từ để đặt câu
Chào các em thân yêu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Ba
Dung lượng: 878,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)