Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Lê Văn Hướng | Ngày 12/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Đại từ xưng hô trong câu:
“Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng” dùng để chỉ ai?
Người nói.
Người nghe.
Người hay vật được nhắc tới.
Câu 2: Đại từ xưng hô trong câu:
“Ta đẹp là do công cha, công mẹ chứ đâu nhờ các ngươi” thể hiện thái độ của người nói như thế nào?
Khiêm tốn, lễ phép
Kiêu căng, hợm hĩnh
Chân tình, thân mật
BÀI MỚI
QUAN HỆ TỪ
Rừng say ngây và ấm nóng.
Mái tóc của cô Lan rất mượt.
Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
THẢO LUẬN NHÓM 2
Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in màu đỏ được dùng
để làm gì?
Rừng say ngây và ấm nóng.

b. Mái tóc của cô Lan rất mượt.

c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.

Tác dụng của từ
Ví dụ
Rừng say ngây và
ấm nóng.

b. Mái tóc của cô Lan rất mượt.

c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.

say ngây
ấm nóng
nối
với
của
nối
Mái tóc
cô Lan
với
như
nối
không
đơm đặc
với
hoa
đào
Nhưng
2 câu ví dụ c
với nhau
nối
say ngây
ấm nóng.
Mái tóc
Cô Lan
không đơm
đặc
hoa đào.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Biểu thị quan hệ song song.
Biểu thị quan hệ sở hữu.
Biểu thị quan hệ so sánh.
Biểu thị quan hệ tương phản.
Nhận xét
Ví dụ
Rừng say ngây và
ấm nóng.

b. Mái tóc của cô Lan rất mượt.

c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Các từ: và, của, như, nhưng trong các ví dụ bên dùng để làm gì?
Từ: và, của, như dùng để nối các từ ngữ trong một câu; từ nhưng nối hai câu với nhau.
Các từ và, của, như, nhưng gọi là quan hệ từ.
Ngoài các từ và, của, như, nhưng chúng ta còn có từ với, hay, hoặc, mà, thì, ở, tại, bằng để, về, rằng…. cũng gọi là quan hệ từ.
Chúng giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu.
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)
được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Câu
Nhận xét
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu đựơc biểu hiện bằng cặp từ nào?
Câu a nối với nhau bằng cặp từ :
Nếu …. thì…
Câu b nối với nhau bằng cặp từ :
Tuy ….nhưng…
Nếu
thì
Tuy
nhưng
Câu
Nhận xét
Chúng biểu thị mối quan hệ gì trong câu?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Nếu … thì…
biểu thị quan hệ
điều kiện,(giả thiết)-kết quả
Tuy … nhưng…
biểu thị quan hệ
tương phản (đối lập)
Em hiểu thế nào là quan hệ từ?
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2.Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng
của chúng:
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót
kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
b.Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo VĂN LONG
Luyện tập
Nhóm 2
Câu
a.Chim, Mây, Nước
và Hoa đều cho
rằng tiếng hót kì
diệu của Hoạ Mi đã
làm cho tất cả
bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
Tác dụng của từ

nối
Chim, Mây,
Nước
với
Hoa
của
tiếng hót
kì diệu
nối
với
Hoạ Mi
rằng
nối
cho
với
(tiếng hót… tỉnh giấc.) bộ phận đứng sau
Luyện tập

Chim, Mây, Nước
Hoa
của
tiếng hót kì
diệu
Hoạ Mi
rằng
cho
tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
rằng
Câu
b/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.

c/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.

Tác dụng của từ
với
nối
ngồi
với
ông nội
về
giảng
nối
với
từng
loài cây.
Luyện tập

nối
to
với
nặng
như
nối
rơi
xuống
với
ai
ném đá

to
nặng
như
ngồi
ông nội
với
rơi xuống
ai ném đá
về
giảng
từng loài cây.
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Thành tích học tập của em
Nguyễn Huy Hoàng
Luyện tập
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
THẢO LUẬN NHÓM 4
Câu
Cặp từ…biểu thị
Vì … nên …
biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả
Tuy … nhưng…
biểu thị quan hệ
tương phản (đối lập)
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.

nên
Tuy
nhưng
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ai nhanh - Ai đúng
1. Quan hệ từ là từ:
a. có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.
b. chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
c. nối các từ ngữ trong một câu hoặc nối các câu với nhau.
d. chỉ sự vật.
Chọn ý trả lời đúng nhất
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ai nhanh - Ai đúng
Chọn ý trả lời đúng nhất
2. Quan hệ từ nhưng biểu thị quan hệ:
a. tương phản.
b. tăng tiến.
c. giả thiết – kết quả.
d. nguyên nhân – kết quả.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ai nhanh - Ai đúng
Chọn ý trả lời đúng nhất
3. Cặp quan hệ từ nếu...thì biểu thị quan hệ:
a. tương phản.
b. tăng tiến.
c. điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả.
d. nguyên nhân – kết quả.
Em hiểu thế nào là quan hệ từ?
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2.Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY ĐÃ KẾT THÚC
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP 5/1
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
LUÔN DỒI DÀO SỨC KHỎE
&
THÀNH CÔNG TRONG CUỘC SỐNG

TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Hướng
Dung lượng: 7,08MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)