Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thu | Ngày 12/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ VỚI LỚP 5B
Người thực hiện : Trần Hữu Phương
Trường Tiểu học Tuyên Thạnh
Lớp : 5B
- Học sinh nhắc lại ghi nhớ về đại từ xưng hô.

Kiểm tra bài cũ:

Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Môn: Luyện từ và câu
Bài dạy: Quan hệ từ
a) Rừng say ngây và ấm nóng





nối say ngây với ấm nóng
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Môn: Luyện từ và câu
Bài dạy: Quan hệ từ
của
b) Tiếng hót rìu rặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới
nối tiếng hót rìu rặt với Hoạ Mi

Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Môn: Luyện từ và câu
Bài dạy: Quan hệ từ
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.

nối không đơm đặc với hoa đào


nhưng
như
nối câu văn sau với câu văn trước


Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Môn: Luyện từ và câu
Bài dạy: Quan hệ từ
a) Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng vắng bóng chim.

(biểu thị quan hệ điều kiện-kết quả)


Cặp từ: nếu.thì.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Môn: Luyện từ và câu
Bài dạy: Quan hệ từ
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.

(biểu thị quan hệ tương phản)


Cặp từ: tuy.nhưng.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Vì trời mưa nên em đi học muộn.

(biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả)


Cặp từ: vì.nên.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011

Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn chăm làm.

(biểu thị quan hệ tăng tiến)


Cặp từ: không những.mà.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Quan hệ từ là gì?

Quan hệ từ nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu văn với nhau.
Quan hệ từ có tác dụng gì?
Kể tên các quan hệ từ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu
Các quan hệ từ: và, với, của, hay, hoặc, tuy, nhưng, mà, thì, ở, tại, bằng, như, để, về,.
Kể tên các cặp quan hệ từ và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?

- Vì.nên.; do.nên.; nhờ.mà. (biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả)
- Nếu.thì.; hễ.thì.(biểu thị quan hệ giả thiết-kết quả, điều kiện-kết quả)
- Tuy.nhưng.; mặc dù.nhưng.(biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những.mà.; không chỉ.mà. (biểu thị quan hệ tăng tiến)
Bài 1:



nối Chim, Mây, Nước với Hoa
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
của
nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi
rằng
nối cho với bộ phận đứng sau
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
như

nối rơi xuống với ai ném đá
nối to với nặng
Bài 1:


với
nối ngồi với ông nội
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
nối giảng với từng loài cây

Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Bài 2:


vì.nên.
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có rất nhiều cánh rừng xanh mát.
biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả
Bài 2:


b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
tuy.nhưng.
biểu thị quan hệ tương phản
Bài 2:


b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
tuy.nhưng.
biểu thị quan hệ tương phản
CỦNG CỐ:
HỌC SINH NHẮC LẠI NỘI DUNG GHI NHỚ.
DẶN DÒ:
KÍNH CHÚC THẦY CÔ MẠNH KHỎE , HẠNH PHÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Thu
Dung lượng: 142,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)