Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Lê Văn Hướng | Ngày 12/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Rừng say ngây và ấm nóng.

DT
TT
TT

say ngây
ấm nóng
nối
với
Tác dụng của từ
- Mái tóc của cô Lan rất mượt.
- Hoa mai không phô hồng như hoa đào. Nhưng cành mai đẹp hơn cành đào.
Mái tóc của cô Lan rất mượt.
của
nối
Mái tóc
cô Lan
với
- Hoa mai không phô hồng như hoa đào. Nhưng cành mai đẹp hơn cành đào.
như
nối
Không phô hồng
với
Hoa đào
Nhưng
2 câu với nhau
nối
Các từ và, của, như, nhưng gọi là quan hệ từ.
Ngoài các từ và, của, như, nhưng chúng ta còn có những từ với, hay, hoặc, mà, thì, ở, tại, bằng, để, về, rằng…. cũng gọi là quan hệ từ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc giữa ý các câu ấy.
2. Quan hệ giữa các ý ở câu dưới đây(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim) được biểu hiện bằng cặp từ nào?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
Nếu rừng cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
Các ý của câu được nối với nhau bằng cặp từ
Nếu …. thì…
Nếu
thì
biểu thị quan hệ
điều kiện,(giả thiết)-kết quả
Các ý ( mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) trong câu trên được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Các ý của câu được nối với nhau bằng cặp từ
Tuy …. nhưng…
biểu thị quan hệ tương phản
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Em hiểu thế nào là quan hệ từ?
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, rằng…
Luy?n t?p
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
VÕ QUẢNG
b.Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo VĂN LONG
Tác dụng của từ

nối
Chim, Mây,Nước
với
Hoa
của
tiếng hót
kì diệu
nối
với
Hoạ Mi
rằng
nối
cho
với
(tiếng hót… tỉnh giấc.) bộ phận đứng sau
Câu a
Tác dụng của từ
với
nối
ngồi
với
ông nội
về
giảng
nối
với
từng
loài cây.

nối
to
với
nặng
như
nối
rơi xuống
với
ai ném đá
Câu b:
Câu c:
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
a). Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b).Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
Vì … nên …
biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả

nên
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Thành tích học tập của em
Nguyễn Huy Hoàng
Tuy … nhưng…
biểu thị quan hệ tương phản
3.Đặt câu với mỗi quan hệ từ:
Và, nhưng, của.
Ai nhanh - Ai đúng

TRÒ CHƠI
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ai nhanh - Ai đúng
1. Quan hệ từ là từ:
a. có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển.
b. chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
c. nối các từ ngữ trong một câu hoặc nối các câu với nhau.
d. chỉ sự vật.
Chọn ý trả lời đúng nhất
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ai nhanh - Ai đúng
Chọn ý trả lời đúng nhất
2. Quan hệ từ nhưng biểu thị quan hệ:
a. tương phản.
b. tăng tiến.
c. giả thiết – kết quả.
d. nguyên nhân – kết quả.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Ai nhanh - Ai đúng
Chọn ý trả lời đúng nhất
3. Cặp quan hệ từ nếu...thì biểu thị quan hệ:
a. tương phản.
b. tăng tiến.
c. điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả.
d. nguyên nhân – kết quả.
Em hiểu thế nào là quan hệ từ?
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2.Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY ĐÃ KẾT THÚC
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP 5/1
CHÚC QUÝ THẦY CÔ
LUÔN DỒI DÀO SỨC KHỎE
&
THÀNH CÔNG TRONG CUỘC SỐNG

TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Hướng
Dung lượng: 6,84MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)