Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Trường TH Vạn Thắng |
Ngày 12/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
Trường Tiểu học Vạn Thắng 2
Giáo viên :Nguyễn Thị Kim My
Lớp: 5A
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ.
3) Đặt câu có đại từ xưng hô, chỉ rõ đại từ xưng hô được dùng trong câu.
2) Khi xưng hô cần chú ý điều gì?
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
và
nối
say ngây với ấm nóng
b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
của
nối
tiếng hót dìu dặt với
Họa Mi
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
như
nối
không đơm đặc với hoa đào
Nhưng
nối
Hai câu trong đoạn văn với nhau
Các từ: và, của, như, nhưng được gọi là quan hệ từ
Thế nào là quan hệ từ ?
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Cặp từ nếu …thì biểu thị
quan hệ giả thiết kết quả, điều kiện kết quả
Cặp từ tuy …nhưng
biểu thị quan hệ tương phản
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
Bài:Quan hệ từ
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
Bài:Quan hệ từ
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Bài:Quan hệ từ
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc
của
và
nối Chim, Mây, Nước với Hoa
nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi
của
và
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Bài:Quan hệ từ
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
và
nối to với nặng
như
nối rơi xuống với ai ném đá
và
như
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Bài:Quan hệ từ
với
nối ngồi với ông nội
về
nối giảng với từng loài cây
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
với
về
2.Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều
cánh rừng xanh mát.
- Vì … nên… (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- Tuy … nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản)
Tuy nhưng
I - Nhận xét
III - Luyện tập
Bài:Quan hệ từ
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
II - Ghi nhớ.
Vì nên
I - Nhận xét
III - Luyện tập
Bài:Quan hệ từ
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
II - Ghi nhớ.
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
Bài:Quan hệ từ
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
Trường Tiểu học Vạn Thắng 2
Giáo viên :Nguyễn Thị Kim My
Lớp: 5A
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1) Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ.
3) Đặt câu có đại từ xưng hô, chỉ rõ đại từ xưng hô được dùng trong câu.
2) Khi xưng hô cần chú ý điều gì?
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
và
nối
say ngây với ấm nóng
b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
của
nối
tiếng hót dìu dặt với
Họa Mi
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
như
nối
không đơm đặc với hoa đào
Nhưng
nối
Hai câu trong đoạn văn với nhau
Các từ: và, của, như, nhưng được gọi là quan hệ từ
Thế nào là quan hệ từ ?
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để làm gì ?
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
Cặp từ nếu …thì biểu thị
quan hệ giả thiết kết quả, điều kiện kết quả
Cặp từ tuy …nhưng
biểu thị quan hệ tương phản
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá – mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé – bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào ?
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
Bài:Quan hệ từ
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
Bài:Quan hệ từ
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Bài:Quan hệ từ
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc
của
và
nối Chim, Mây, Nước với Hoa
nối tiếng hót kì diệu với Họa Mi
của
và
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Bài:Quan hệ từ
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
và
nối to với nặng
như
nối rơi xuống với ai ném đá
và
như
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng :
Bài:Quan hệ từ
với
nối ngồi với ông nội
về
nối giảng với từng loài cây
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
với
về
2.Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều
cánh rừng xanh mát.
- Vì … nên… (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
- Tuy … nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản)
Tuy nhưng
I - Nhận xét
III - Luyện tập
Bài:Quan hệ từ
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
II - Ghi nhớ.
Vì nên
I - Nhận xét
III - Luyện tập
Bài:Quan hệ từ
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
II - Ghi nhớ.
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, của
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2016
Luyện từ và câu:
Bài:Quan hệ từ
I - Nhận xét
II - Ghi nhớ.
III - Luyện tập
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là :
- Vì … nên…; do… nên…; nhờ…mà…(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu… thì…; hễ… thì…; (biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả , điều kiện - kết quả)
- Tuy… nhưng…; mặc dù… nhưng…; (biểu thị quan hệ tương phản)
- Không những… mà…; không chỉ… mà…; (biểu thị quan hệ tăng tiến).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường TH Vạn Thắng
Dung lượng: 1,97MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)