Tuần 11. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Nguyễn Bích Liên | Ngày 12/10/2018 | 95

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo
đến dự giờ lớp 5A
Luyện từ và câu
Giáo viên :Nguyễn Bích Liên
Giáo viên :Nguyễn Bích Liên
Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là đại từ xưng hô?
Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hô.
2) Kể một số danh từ chỉ người được dùng làm đại từ xưng hô.
3) Khi xưng hô, em cần lưu ý điều gì?
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây,từ in đậm được dùng để làm gì?
Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c) Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
.Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu ?
.Những từ in đậm đó biểu hiện quan hệ gì?
Thảo luận nhóm đôi: 2 phút
1-Ví dụ :
a. Rừng say ngây và ấm nóng

b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Tác dụng của từ:
và: nối say ngây
với ấm nóng
của: nối tiếng hót
dìu dặt với Hoạ Mi
như: nối không đơm
đặc với hoa đào
I. Nhận xét:
(Quan hệ liên hợp)
(Quan hệ sở hữu)
Nhưng nối 2 câu
trong đoạn văn
(Quan hệ tương phản)
.Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu ?
. Những từ in đậm đó biểu hiện quan hệ gì?
(Quan hệ so sánh )
Các từ: và, của , như , nhưng quan hệ từ
1-Ví dụ :
a. Rừng say ngây và ấm nóng
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
I. Nhận xét:
Quan hệ từ
Từ nối các từ ngữ
Từ nối các câu
Việc nối các từ ngữ hoặc các câu có tác dụng gì ?
Thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau
Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2) Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)được biểu thị bằng những cặp từ nào?
a) Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b) Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
- Mỗi câu trên có mấy ý?
-Các ý đó được nối với nhau bằng những từ nào?
I. Nhận xét:
2) Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây …được biểu thị bằng những cặp từ nào?
Tuy . . . nhưng…
(biểu thị quan hệ
tương phản)
Nếu ... thì…
(biểu thị quan hệ
điều kiện -kết quả
giả thiết-kết quả)
I. Nhận xét:
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2.Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì...nên...; do...nên...; nhờ...mà... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả).
Nếu ... thì...; hễ...thì...(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
Tuy...nhưng...;mặc dù...nhưng ...(biểu thị quan hệ tương phản)
Không những... mà...; không chỉ...mà...(biểu thị quan hệ tăng tiến)
II Ghi nhớ:
III- Luyện tập:
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá,nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ
tác dụng của chúng:
và: nối to với nặng;
như: nối rơi xuống với ai ném đá.
với :nối ngồi với ông nội
về: nối giảng với từng loài cây.
và: nối Nướcvới Hoa;
rằng :nối cho với bộ phận sau nó
của: nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
Tác dụng của quan hệ từ
a) Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
b) Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Câu
Câu
a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.

b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Tác dụng của cặp QHT
Vì. . .nên…
(biểu thị quan hệ
nguyên nhân - kết quả)
Tuy. . .nhưng…
(biểu thị quan hệ tương phản)
2. Tìm cặp quan hệ từ mỗi câu sau và cho
biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ : và, nhưng, của
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau. Các quan hệ từ thường gặp: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2.Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì...nên...; do...nên...; nhờ...mà... (biểu thị quan hệ: nguyên nhân - kết quả).
Nếu ... thì...; hễ...thì...(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
Tuy...nhưng...;mặc dù...nhưng ...(biểu thị quan hệ tương phản)
Không những... mà...; không chỉ...mà...(biểu thị quan hệ tăng tiến)
II Ghi nhớ:
Chẳng
những…
mà…
hay
bằng
Nếu …
thì…
như
Do...
nên…
Đặt câu với quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ dưới mỗi bông hoa.
Xin chân thành cảm ơn sự theo dõi
của cỏc th?y cô !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bích Liên
Dung lượng: 1,26MB| Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)