Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Trần Thị Thúy |
Ngày 12/10/2018 |
68
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
ĐẾN DỰ GiỜ THĂM LỚP 5/2
Luyện từ và câu
Bài : Quan hệ từ
Giáo viên: Trần Thị Thúy
Kiểm tra bài cũ
1/ Đại từ xưng hô là gì?
2/ Khi xưng hô, em cần
lưu ý gì?
I. Nhận xét:
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để nối những từ nào, câu nào với nhau ?
a/ Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. Võ Quảng
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
a./ Rừng say ngây và ấm nóng.
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
và nối say ngây với ấm nóng
của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi
như nối không đơm đặc với hoa đào
nhưng nối câu văn sau với câu văn trước
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
Tác dụng của từ in đậm
Câu
a/ Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
a./ Rừng say ngây và ấm nóng.
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
và nối say ngây với ấm nóng
của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi
như nối không đơm đặc với hoa đào
nhưng nối câu văn sau với câu văn trước
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
Tác dụng của từ in đậm
Câu
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại bằng, như, để, về…
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)
được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
Nếu… thì… biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả
(giả thiết – kết quả)
b/ Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim thường rủ nhau về tụ hội.
Tuy…..nhưng …. biểu thị quan hệ tương phản.
II. Ghi nhớ
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
1.Gạch chân dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
2. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a/ Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b/ Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
a/ Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
Vì… nên … biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
2. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
b/ Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Tuy… nhưng … biểu thị quan hệ tương phản.
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
2. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau:
và, nhưng, của
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
II. Ghi nhớ
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe.
ĐẾN DỰ GiỜ THĂM LỚP 5/2
Luyện từ và câu
Bài : Quan hệ từ
Giáo viên: Trần Thị Thúy
Kiểm tra bài cũ
1/ Đại từ xưng hô là gì?
2/ Khi xưng hô, em cần
lưu ý gì?
I. Nhận xét:
1. Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in đậm được dùng để nối những từ nào, câu nào với nhau ?
a/ Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. Võ Quảng
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
a./ Rừng say ngây và ấm nóng.
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
và nối say ngây với ấm nóng
của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi
như nối không đơm đặc với hoa đào
nhưng nối câu văn sau với câu văn trước
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
Tác dụng của từ in đậm
Câu
a/ Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam
a./ Rừng say ngây và ấm nóng.
b/ Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
c/ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
và nối say ngây với ấm nóng
của nối tiếng hót dìu dặt với Họa Mi
như nối không đơm đặc với hoa đào
nhưng nối câu văn sau với câu văn trước
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
Tác dụng của từ in đậm
Câu
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại bằng, như, để, về…
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây
(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;
mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)
được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
a. Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
Nếu… thì… biểu thị quan hệ điều kiện – kết quả
(giả thiết – kết quả)
b/ Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim thường rủ nhau về tụ hội.
Tuy…..nhưng …. biểu thị quan hệ tương phản.
II. Ghi nhớ
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
1.Gạch chân dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
2. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a/ Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b/ Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
a/ Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
Vì… nên … biểu thị quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
2. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
b/ Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
Tuy… nhưng … biểu thị quan hệ tương phản.
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
2. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau:
và, nhưng, của
Luyện từ và câu: Quan hệ từ
III. Luyện tập
II. Ghi nhớ
1.Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về…
2. Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ.Các cặp quan hệ từ thường gặp:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
Kính chúc quý thầy cô sức khỏe.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thúy
Dung lượng: 4,66MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)