Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Minh |
Ngày 12/10/2018 |
134
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
- Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ.
Kiểm tra bài cũ:
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
và
nối say ngây với ấm nóng
Quan hệ từ
của
b) Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tuưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi
c) Hoa mai trổ từng chùm thuưa thớt, không đơm đặc nhuư hoa đào. Nhuưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
nối không đơm đặc với hoa đào
nhuưng
nhuư
nối câu văn sau với câu văn truước
a) Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng vắng bóng chim.
(biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả)
Cặp từ: nếu.thì.
b) Tuy mảnh vuườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhuưng bầy chim vẫn thuường rủ nhau về tụ hội.
(biểu thị quan hệ tuương phản)
Cặp từ: tuy.nhưung.
c) Vì trời muưa nên em đi học muộn.
(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Cặp từ: vì.nên.
d) Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn chăm làm.
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Cặp từ: không những.mà.
Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu văn với nhau.
Quan hệ từ có tác dụng gì?
Kể tên các quan hệ từ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu.
Các quan hệ từ: và, với, của, hay, hoặc, tuy, nhuưng, mà, thì, ở, tại, bằng, nhuư, để, về,.
Kể tên các cặp quan hệ từ và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
- Vì.nên.; do.nên.; nhờ.mà. (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu.thì.; hễ.thì.(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy.nhuưng.; mặc dù.nhuưng.(biểu thị quan hệ tuương phản)
- Không những.mà.; không chỉ.mà. (biểu thị quan hệ tăng tiến)
Bài 1:
và
nối Chim, Mây, Nưuớc với Hoa
a) Chim, Mây, Nưuớc và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
của
nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi
rằng
nối cho với bộ phận đứng sau
b) Những hạt mưua to và nặng bắt đầu rơi xuống nhưu ai ném đá, nghe rào rào.
nhuư
và
nối rơi xuống với ai ném đá
nối to với nặng
Bài 1:
với
nối ngồi với ông nội
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
nối giảng với từng loài cây
và
Bài 2:
vì.nên.
a) Vì mọi ngưuời tích cực trồng cây nên quê huương em có rất nhiều cánh rừng xanh mát.
biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả
Bài 2:
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhuưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
tuy.nhuưng.
biểu thị quan hệ tuương phản
Kiểm tra bài cũ:
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
và
nối say ngây với ấm nóng
Quan hệ từ
của
b) Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tuưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi
c) Hoa mai trổ từng chùm thuưa thớt, không đơm đặc nhuư hoa đào. Nhuưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
nối không đơm đặc với hoa đào
nhuưng
nhuư
nối câu văn sau với câu văn truước
a) Nếu rừng cây bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng vắng bóng chim.
(biểu thị quan hệ điều kiện - kết quả)
Cặp từ: nếu.thì.
b) Tuy mảnh vuườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhuưng bầy chim vẫn thuường rủ nhau về tụ hội.
(biểu thị quan hệ tuương phản)
Cặp từ: tuy.nhưung.
c) Vì trời muưa nên em đi học muộn.
(biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Cặp từ: vì.nên.
d) Không những Lan học giỏi mà bạn ấy còn chăm làm.
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
Cặp từ: không những.mà.
Quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu văn với nhau.
Quan hệ từ có tác dụng gì?
Kể tên các quan hệ từ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu.
Các quan hệ từ: và, với, của, hay, hoặc, tuy, nhuưng, mà, thì, ở, tại, bằng, nhuư, để, về,.
Kể tên các cặp quan hệ từ và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì?
- Vì.nên.; do.nên.; nhờ.mà. (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
- Nếu.thì.; hễ.thì.(biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả)
- Tuy.nhuưng.; mặc dù.nhuưng.(biểu thị quan hệ tuương phản)
- Không những.mà.; không chỉ.mà. (biểu thị quan hệ tăng tiến)
Bài 1:
và
nối Chim, Mây, Nưuớc với Hoa
a) Chim, Mây, Nưuớc và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
của
nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi
rằng
nối cho với bộ phận đứng sau
b) Những hạt mưua to và nặng bắt đầu rơi xuống nhưu ai ném đá, nghe rào rào.
nhuư
và
nối rơi xuống với ai ném đá
nối to với nặng
Bài 1:
với
nối ngồi với ông nội
c) Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
nối giảng với từng loài cây
và
Bài 2:
vì.nên.
a) Vì mọi ngưuời tích cực trồng cây nên quê huương em có rất nhiều cánh rừng xanh mát.
biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả
Bài 2:
b) Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhuưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
tuy.nhuưng.
biểu thị quan hệ tuương phản
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Minh
Dung lượng: 249,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)