Tuần 11. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Bùi Thị Ngọc Ân |
Ngày 12/10/2018 |
171
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Quan hệ từ thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ lớp 5/3-Năm học 2015-2016
LUYỆN TỪ VÀ CÂU5
Người thực hiện:
VÕ THỊ TRÚC PHƯƠNG
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
Bài cũ
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây,từ in đậm được dùng để làm gì?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c. Hoa mai nở từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào
theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam.
NHÓM 2
say ngây
ấm nóng.
Rừng
và
1a.
1 b.
Tiếng hót dìu dặt
của
Hoạ Mi
chim dạo lên những
khúc nhạc tưng bừng,
giục các loài
ngợi núi sông đang đổi mới.
ca
của: biểu thị quan hệ sở hữu
1c.
Hoa mai nở từng chùm thưa thớt,
không đơm
đặc
như
hoa đào.
Nhưng
cành mai uyển chuyển
hơn cành đào.
như: biểu thị quan hệ so sánh
nhưng : biểu thị quan hệ tương phản
Những từ: và, của, như, nhưng trong những ví dụ trên được dùng để làm gì nhỉ?
Kết luận: Những từ in đậm trong các ví dụ trên (và, của, như, nhưng) được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Các quan hệ từ thường gặp là :và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, …
Em hãy đặt một câu có sử dụng quan hệ từ, chỉ ra quan hệ từ em dùng.
Em hãy đặt một câu có sử dụng quan hệ từ, chỉ ra quan hệ từ em dùng.
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
a.
Nếu
mặt đất
Sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.
Tuy
nhưng
thì
bé
Nhóm 4
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ
2 a.
mặt đất
rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
Nếu
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
thì
Nếu…
thì…
Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
rừng cây bị chặt phá xơ xác –
Điều kiện,
giả thiết
kết quả
mặt đất thưa vắng bóng chim
2 b.
Tuy
mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ
nhưng
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
bé
Tuy… nhưng…
Biểu thị quan hệ tương phản
Kết luận: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
EM VUI HỌC !
CHỌN SỐ EM THÍCH
1
2
3
4
5
EM VUI HỌC !
Bạn A
Bạn B
Nếu …
thì …
Ví dụ:
Chọn ô số … có cặp từ:
Nếu …thì …
1
2
3
EM VUI HỌC !
Không những … mà
Một tràng vỗ tay
Vì …. nên
2
Bạn giỏi lắm!
Mặc dù … nhưng
3
Một tràng vỗ tay
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
1.Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c. Bé Thu rất khoái ra ngoài ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
III. Luyện tập
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu .
a.Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
III. Luyện tập
III. Luyện tập
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ :và, nhưng, của.
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
Binh ...Boong...
Câu 1: Bạn An đi học . . . xe đạp.
Đáp án : bằng
ĐÁP ÁN
Rung chuông vàng
2s
4s
6s
8s
16s
18s
14s
12s
10s
20s
B?t d?u
HẾT GiỜ
Khẩn trương
Quan hệ từ điền vào câu trên là :
Câu 2: Bạn Nam . . . . giỏi toán . . . . còn giỏi văn .
Đáp án :
Không những …mà…; không chỉ…mà…
ĐÁP ÁN
Rung chuông vàng
2s
4s
6s
8s
16s
18s
14s
12s
10s
20s
B?t d?u
HẾT GiỜ
Khẩn trương
Cặp quan hệ từ điền vào câu trên là :
Câu 3: Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ
nguyên nhân – kết quả là :
Đáp án :
Nếu … thì … ; hễ … thì …
ĐÁP ÁN
Rung chuông vàng
2s
4s
6s
8s
16s
18s
14s
12s
10s
20s
B?t d?u
HẾT GiỜ
Khẩn trương
Câu 4: Quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản là :
Đáp án : nhưng
ĐÁP ÁN
Rung chuông vàng
2s
4s
6s
8s
16s
18s
14s
12s
10s
20s
B?t d?u
HẾT GiỜ
Khẩn trương
Chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em!
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo sức khoẻ, chúc các em ngoan, học giỏi!
Nêu khái niệm đại từ xưng hô.
Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hô
và chỉ ra đại từ xưng hô đó.
Kể một số danh từ chỉ người được dùng làm đại từ xưng hô.
Khi xưng hô, em cần lưu ý điều gì ?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU5
Người thực hiện:
VÕ THỊ TRÚC PHƯƠNG
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
Bài cũ
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I. Nhận xét:
1.Trong mỗi ví dụ dưới đây,từ in đậm được dùng để làm gì?
a. Rừng say ngây và ấm nóng.
Ma Văn Kháng
b. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Võ Quảng
c. Hoa mai nở từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào
theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam.
NHÓM 2
say ngây
ấm nóng.
Rừng
và
1a.
1 b.
Tiếng hót dìu dặt
của
Hoạ Mi
chim dạo lên những
khúc nhạc tưng bừng,
giục các loài
ngợi núi sông đang đổi mới.
ca
của: biểu thị quan hệ sở hữu
1c.
Hoa mai nở từng chùm thưa thớt,
không đơm
đặc
như
hoa đào.
Nhưng
cành mai uyển chuyển
hơn cành đào.
như: biểu thị quan hệ so sánh
nhưng : biểu thị quan hệ tương phản
Những từ: và, của, như, nhưng trong những ví dụ trên được dùng để làm gì nhỉ?
Kết luận: Những từ in đậm trong các ví dụ trên (và, của, như, nhưng) được dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ.
Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau.
Các quan hệ từ thường gặp là :và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về, …
Em hãy đặt một câu có sử dụng quan hệ từ, chỉ ra quan hệ từ em dùng.
Em hãy đặt một câu có sử dụng quan hệ từ, chỉ ra quan hệ từ em dùng.
I. Nhận xét:
2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây (rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim; mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội) được biểu hiện bằng những cặp từ nào?
rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
a.
Nếu
mặt đất
Sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
b.
Tuy
nhưng
thì
bé
Nhóm 4
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ
2 a.
mặt đất
rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác
Nếu
sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
thì
Nếu…
thì…
Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả.
rừng cây bị chặt phá xơ xác –
Điều kiện,
giả thiết
kết quả
mặt đất thưa vắng bóng chim
2 b.
Tuy
mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ
nhưng
bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.
bé
Tuy… nhưng…
Biểu thị quan hệ tương phản
Kết luận: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
EM VUI HỌC !
CHỌN SỐ EM THÍCH
1
2
3
4
5
EM VUI HỌC !
Bạn A
Bạn B
Nếu …
thì …
Ví dụ:
Chọn ô số … có cặp từ:
Nếu …thì …
1
2
3
EM VUI HỌC !
Không những … mà
Một tràng vỗ tay
Vì …. nên
2
Bạn giỏi lắm!
Mặc dù … nhưng
3
Một tràng vỗ tay
Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2015
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
II. Ghi nhớ
1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các cặp quan hệ từ thường gặp là:
Vì …nên..; do…nên…; nhờ…mà…
( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả)
Nếu …thì…; hễ …thì…
( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả)
Tuy …nhưng…; mặc dù …nhưng…
( biểu thị quan hệ tương phản)
Không những …mà…; không chỉ…mà…
(biểu thị quan hệ tăng tiến)
1.Gạch dưới quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng.
a. Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.
Võ Quảng
b. Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào.
Nguyễn Thị Ngọc Tú
c. Bé Thu rất khoái ra ngoài ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
Theo Vân Long
III. Luyện tập
2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu .
a.Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát.
b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.
III. Luyện tập
III. Luyện tập
3. Đặt câu với mỗi quan hệ từ :và, nhưng, của.
TRÒ CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG
Binh ...Boong...
Câu 1: Bạn An đi học . . . xe đạp.
Đáp án : bằng
ĐÁP ÁN
Rung chuông vàng
2s
4s
6s
8s
16s
18s
14s
12s
10s
20s
B?t d?u
HẾT GiỜ
Khẩn trương
Quan hệ từ điền vào câu trên là :
Câu 2: Bạn Nam . . . . giỏi toán . . . . còn giỏi văn .
Đáp án :
Không những …mà…; không chỉ…mà…
ĐÁP ÁN
Rung chuông vàng
2s
4s
6s
8s
16s
18s
14s
12s
10s
20s
B?t d?u
HẾT GiỜ
Khẩn trương
Cặp quan hệ từ điền vào câu trên là :
Câu 3: Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ
nguyên nhân – kết quả là :
Đáp án :
Nếu … thì … ; hễ … thì …
ĐÁP ÁN
Rung chuông vàng
2s
4s
6s
8s
16s
18s
14s
12s
10s
20s
B?t d?u
HẾT GiỜ
Khẩn trương
Câu 4: Quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản là :
Đáp án : nhưng
ĐÁP ÁN
Rung chuông vàng
2s
4s
6s
8s
16s
18s
14s
12s
10s
20s
B?t d?u
HẾT GiỜ
Khẩn trương
Chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và các em!
Kính chúc các thầy giáo, cô giáo sức khoẻ, chúc các em ngoan, học giỏi!
Nêu khái niệm đại từ xưng hô.
Đặt một câu có sử dụng đại từ xưng hô
và chỉ ra đại từ xưng hô đó.
Kể một số danh từ chỉ người được dùng làm đại từ xưng hô.
Khi xưng hô, em cần lưu ý điều gì ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Ngọc Ân
Dung lượng: 797,09KB|
Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)