Tuần 11. Đại từ xưng hô

Chia sẻ bởi Trần Đình Phương | Ngày 13/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Đại từ xưng hô thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:


phòng giáo dục - đào tạo LâM Hà
Nhiệt liệt chào mừng các thầy giáo, cô giáo đến dự giờ, thăm lớp !

thi đua dạy tốt- học tốt
NGƯỜI THỰC HIỆN: HOÀNG THỊ TÍNH
LỚP 5B TRƯỜNG TIỂU HỌC TÂN VĂN I
thao giảng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài cũ:
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
2. Tìm đại từ được dùng trong bài ca dao sau ?
- Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?
- Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con nhà diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó đang ngồi ở kia.

1. Đại từ là gì ?
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I - Nhận xét:
Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói ?
Những từ nào chỉ người nghe ? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới ?
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi :
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế ?
Hơ Bia giận dữ :
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức giận lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
2. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên thể hiện thaío độ của người nói như thế nào ?
* Cơm tự xưng là chúng tôi và gọi Hơ Bia là chị, thể hiện thái độ lịch sự, tôn trọng.
* Hơ Bia tự xưng ta, gọi cơm là các người, thể hiện thái độ kiêu căng, tự phụ, coi thường người nói chuyện với mình.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô :
- Với thầy, cô :
- Với bố, mẹ :
- Với anh, chị, em :
- Với bạn bè :
em, con
con
em, anh ( chị )
tôi, tớ, mình, …
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Đại từ xưng hô
II- Ghi nhớ :
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,…
2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính : ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, …
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới .
Bài tập :
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010


Đại từ xưng hô
1. Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau :
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai :
- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !
Rùa đáp :
- Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn !
Thỏ ngạc nhiên :
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao ? Ta chấp chú em một
nửa đường đó .
Thảo luận - Nhóm bàn
- Rùa gọi Thỏ bằng anh, xưng tôi  thể hiện thái độ lịch sự,
tôn trọng.
Thỏ xưng ta và gọi Rùa là chú em  Thể hiện thái độ kiêu
căng, tự phụ, coi thường Rùa.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Bài tập :
Bài làm
2. Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống :
và Tu Hú .
ngước nhìn lên.
tựa như….
cũng từng bay....
cao hơn ….
thường gặp
- Tôi
…. tôi

- Tôi

… chúng ta
Đại từ xưng hô
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
Thứ ba ngày 26tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
* Đại từ xưng hô là gì ?
Đại từ xưng hô
Bài học đến đây kết thúc; kính chúc quý thầy cô cùng gia đình mạnh khoẻ,hạnh phúc.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đình Phương
Dung lượng: 880,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)