Tuần 11. Đại từ xưng hô
Chia sẻ bởi Phan Chí Cường |
Ngày 13/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Đại từ xưng hô thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Trần Bích Hảo
Môn : Luyện từ và câu
Lớp : 5A1
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỨC TRỌNG
Trường TH ĐÀ LOAN
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Tìm các đại từ trong các câu sau :
* Trên đường đi học Vỹ hỏi Lâm :
- Cậu làm bài xong chưa? Lâm trả lời:
- Tớ làm xong rồi.
Dùng để xưng hô
* Quyển sách này rất hay, quyển này cũng thế.
Dùng để thay thế cho tính từ
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Nhận xét :
Bài 1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những
từ nào chỉ người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào
chỉ người hay vật được nhắc tới?
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết
yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để đổ vãi lung tung. Thấy vậy cơm hỏi :
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế ?
Hơ Bia giận dữ :
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau
bỏ vào rừng.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Cơm
Hơ Bia
Thóc, gạo
Chị
chị
chúng tôi
Ta
các ngươi.
chúng
- Những từ người nói dùng để chỉ mình là :
- Những từ chỉ người nghe là :
- Những từ chỉ người hay vật được nhắc đến là :
, ta.
,
.
+ Đại từ xưng hô là gì ?
Bài 1: Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,…
Chị đẹp là nhờ cơm gạo sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự.
Bài 2:
+ Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện
đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người
được nhắc tới.
Bài 3 : Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
Với thầy, cô
Với bố, mẹ
Với anh, chị
Với em
Với bạn bè
thầy, cô
em, con
bố, ba, tía, thầy,… mẹ, má, u, bầm,…
con
anh, chị
em
em
anh (chị)
bạn, cậu, đằng ấy, …
tôi, tớ, mình,…
II. Ghi nhớ : Sách giáo khoa trang 105.
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
I. Nhận xét.
III. Luyện tập:
- Những từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi, chúng tôi; mày, chúng mày, nó, chúng nó,...
- Và một số danh từ thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính (ông, bà, anh, chị, em, cháu...)
+ Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự.
+ Đại từ xưng hô là :
Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau :
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai :
- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !
Rùa đáp :
- đừng giễu tôi ! với tôi thử chạy thi coi ai hơn !
Thỏ ngạc nhiên :
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao ? chấp một nửa đường đó.
Anh
Anh
Ta
chú em
Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!
Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !
Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao?
Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau :
Kiêu căng, coi thường rùa.
Tự trọng, lịch sự với thỏ.
Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống :
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn :
- và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú
gọi: “ Kìa, cái trụ chống trời.” ngước nhìn lên. Trước mắt
là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây
xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc
qua sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói :
- cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả
những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường
gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người đều hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai
nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Tôi
Tôi
Nó
Tôi
Nó
chúng ta
Còn lại đây là các đại từ xưng hô :
Hãy nhặt đi các từ không phải đại từ.
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
- Những từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi, chúng tôi; mày, chúng mày, nó, chúng nó,...
- Và một số danh từ thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính (ông, bà, anh, chị, em, cháu...)
+ Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự.
+ Đại từ xưng hô là :
Kính chúc sức khoẻ quý thầy cô và các em
Môn : Luyện từ và câu
Lớp : 5A1
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỨC TRỌNG
Trường TH ĐÀ LOAN
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Tìm các đại từ trong các câu sau :
* Trên đường đi học Vỹ hỏi Lâm :
- Cậu làm bài xong chưa? Lâm trả lời:
- Tớ làm xong rồi.
Dùng để xưng hô
* Quyển sách này rất hay, quyển này cũng thế.
Dùng để thay thế cho tính từ
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
I. Nhận xét :
Bài 1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những
từ nào chỉ người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào
chỉ người hay vật được nhắc tới?
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết
yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để đổ vãi lung tung. Thấy vậy cơm hỏi :
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế ?
Hơ Bia giận dữ :
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau
bỏ vào rừng.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Cơm
Hơ Bia
Thóc, gạo
Chị
chị
chúng tôi
Ta
các ngươi.
chúng
- Những từ người nói dùng để chỉ mình là :
- Những từ chỉ người nghe là :
- Những từ chỉ người hay vật được nhắc đến là :
, ta.
,
.
+ Đại từ xưng hô là gì ?
Bài 1: Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,…
Chị đẹp là nhờ cơm gạo sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự.
Bài 2:
+ Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện
đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người
được nhắc tới.
Bài 3 : Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
Với thầy, cô
Với bố, mẹ
Với anh, chị
Với em
Với bạn bè
thầy, cô
em, con
bố, ba, tía, thầy,… mẹ, má, u, bầm,…
con
anh, chị
em
em
anh (chị)
bạn, cậu, đằng ấy, …
tôi, tớ, mình,…
II. Ghi nhớ : Sách giáo khoa trang 105.
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
I. Nhận xét.
III. Luyện tập:
- Những từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi, chúng tôi; mày, chúng mày, nó, chúng nó,...
- Và một số danh từ thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính (ông, bà, anh, chị, em, cháu...)
+ Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự.
+ Đại từ xưng hô là :
Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau :
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai :
- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !
Rùa đáp :
- đừng giễu tôi ! với tôi thử chạy thi coi ai hơn !
Thỏ ngạc nhiên :
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao ? chấp một nửa đường đó.
Anh
Anh
Ta
chú em
Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!
Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !
Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao?
Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau :
Kiêu căng, coi thường rùa.
Tự trọng, lịch sự với thỏ.
Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống :
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn :
- và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú
gọi: “ Kìa, cái trụ chống trời.” ngước nhìn lên. Trước mắt
là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây
xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc
qua sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói :
- cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả
những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường
gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người đều hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai
nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Tôi
Tôi
Nó
Tôi
Nó
chúng ta
Còn lại đây là các đại từ xưng hô :
Hãy nhặt đi các từ không phải đại từ.
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
- Những từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi, chúng tôi; mày, chúng mày, nó, chúng nó,...
- Và một số danh từ thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính (ông, bà, anh, chị, em, cháu...)
+ Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự.
+ Đại từ xưng hô là :
Kính chúc sức khoẻ quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Chí Cường
Dung lượng: 3,86MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)