Tuần 11. Đại từ xưng hô
Chia sẻ bởi Ngô Thị Hằng |
Ngày 13/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Đại từ xưng hô thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
1
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
Happy day!!
MỜI CÁC EM HÁT BÀI: Đội ta lớn lên cùng đất nước.
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
3
HỌC ,HỌC,HỌC NỮA,HỌC MÃI.
MÁC –LÊ NIN
NÊU TÓM TẮT BÀI :ĐẠI TỪ
4
5
Bài mới:
-Đại Từ Xưng Hô
New!!
1.Nêu một vài ví dụ về đại từ xưng hô.
-Tớ,mình,cậu,bạn,mày,…
2.Ngoài các từ gốc của đại từ xưng hô ,ta còn dùng các danh từ làm đại từ xưng hô.
-chị ,em,…
Lý thuyết
6
Bài tập thêm:Đọc và trả lời các câu hỏi
Cậu bé bút chì
Một cậu bé mập mạp có tên là Bút Chì xin phép mẹ đi chơi với bạn ,bạn cậu rủ đi mua đồ.Cô bán hàng hỏi:’’Mày muốn mua gì?’’.Cậu bé nói:’’Cháu muốn mua một lon nước ngọt” Cô quăng lon nươc ngọt vào cậu và nói :’’5 nghìn”.Bút Chì cảm thấy kì lạ với thái độ của cô bán hàng…
THÚY VY
1.Cô bán hàng có nên dùng từ in nghiêng trong lời nói của cô không?
2.Em hãy nhận xét tính cách của từng nhân vật.
8
Trả lời:
1.Cô không nên dùng vì sẽ làm Cậu bé Bút Chì ảnh hưởng và gây ấn tượng xấu.
2.Tích cách của cô :không lịch sự ,thô lỗ,không văn minh.
Tính cách của cậu bé :văn minh,nhã nhặn ,lịch sự.
Khi dùng đại từ xưng hô cần chú ý sử dụng cho đúng,thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình và người nói.
Bài học
Thực hành
1
BÀI TẬP 1:
Trong số những từ xưng hô được in đậm ,từ nào chỉ người nói ,người nghe?(SGK/105) và từ nào chỉ vật hay người được nhắc tới.?
9
Mời bạn Ngọc đọc kết quả của mình.
10
Đáp án
Chỉ người nói:Ta,chúng tôi.
Chỉ người nghe:chị ,các ngươi.
Chỉ người hay vật được nhắc tới:chúng.
Bài tập 2:
-Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?(Thảo luận nhóm 4 rồi ghi vào bảng)
11
ĐÁP ÁN:
Hơ bia:thô tục ,không lịch sự.
Lúa gạo :lịch sự ,văn minh.
12
Bài tập 3:
Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét thái độ ,tình cảm của nhân vật .(SGK/106)
Đáp án:
-Đại từ xưng hô:
anh.,tôi,ta,chú em.
Thái độ ,tình cảm:
Thỏ :kiêu ngạo ,không lịch sự.
Rùa :khiêm tốn,lịch sự.
13
Bài tập 4:
Chọn và điền các từ.
Đáp án:
Tôi,tôi,nó,tôi,nó,chúng ta.
Trò chơi:
Em là nhà ngôn ngữ học .
Luật chơi:
-Lớp trưởng đứng lên nói 1 đại từ xưng hô,đại từ ,từ đồng ,trái nghĩa ,đồng âm,…và mời một bạn trả lời đó là loại từ gì.Trả lời đúng sẽ được thưởng .
14
Củng cố bài học:
15
Dặn dò
1.Ôn kĩ bài đã học .
2.CB bài :Quan hệ từ.(Chuẩn bị trong vở chuẩn bị)
TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM.
Chào mừng quý thầy cô và các em học sinh
Happy day!!
MỜI CÁC EM HÁT BÀI: Đội ta lớn lên cùng đất nước.
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
3
HỌC ,HỌC,HỌC NỮA,HỌC MÃI.
MÁC –LÊ NIN
NÊU TÓM TẮT BÀI :ĐẠI TỪ
4
5
Bài mới:
-Đại Từ Xưng Hô
New!!
1.Nêu một vài ví dụ về đại từ xưng hô.
-Tớ,mình,cậu,bạn,mày,…
2.Ngoài các từ gốc của đại từ xưng hô ,ta còn dùng các danh từ làm đại từ xưng hô.
-chị ,em,…
Lý thuyết
6
Bài tập thêm:Đọc và trả lời các câu hỏi
Cậu bé bút chì
Một cậu bé mập mạp có tên là Bút Chì xin phép mẹ đi chơi với bạn ,bạn cậu rủ đi mua đồ.Cô bán hàng hỏi:’’Mày muốn mua gì?’’.Cậu bé nói:’’Cháu muốn mua một lon nước ngọt” Cô quăng lon nươc ngọt vào cậu và nói :’’5 nghìn”.Bút Chì cảm thấy kì lạ với thái độ của cô bán hàng…
THÚY VY
1.Cô bán hàng có nên dùng từ in nghiêng trong lời nói của cô không?
2.Em hãy nhận xét tính cách của từng nhân vật.
8
Trả lời:
1.Cô không nên dùng vì sẽ làm Cậu bé Bút Chì ảnh hưởng và gây ấn tượng xấu.
2.Tích cách của cô :không lịch sự ,thô lỗ,không văn minh.
Tính cách của cậu bé :văn minh,nhã nhặn ,lịch sự.
Khi dùng đại từ xưng hô cần chú ý sử dụng cho đúng,thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình và người nói.
Bài học
Thực hành
1
BÀI TẬP 1:
Trong số những từ xưng hô được in đậm ,từ nào chỉ người nói ,người nghe?(SGK/105) và từ nào chỉ vật hay người được nhắc tới.?
9
Mời bạn Ngọc đọc kết quả của mình.
10
Đáp án
Chỉ người nói:Ta,chúng tôi.
Chỉ người nghe:chị ,các ngươi.
Chỉ người hay vật được nhắc tới:chúng.
Bài tập 2:
-Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?(Thảo luận nhóm 4 rồi ghi vào bảng)
11
ĐÁP ÁN:
Hơ bia:thô tục ,không lịch sự.
Lúa gạo :lịch sự ,văn minh.
12
Bài tập 3:
Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét thái độ ,tình cảm của nhân vật .(SGK/106)
Đáp án:
-Đại từ xưng hô:
anh.,tôi,ta,chú em.
Thái độ ,tình cảm:
Thỏ :kiêu ngạo ,không lịch sự.
Rùa :khiêm tốn,lịch sự.
13
Bài tập 4:
Chọn và điền các từ.
Đáp án:
Tôi,tôi,nó,tôi,nó,chúng ta.
Trò chơi:
Em là nhà ngôn ngữ học .
Luật chơi:
-Lớp trưởng đứng lên nói 1 đại từ xưng hô,đại từ ,từ đồng ,trái nghĩa ,đồng âm,…và mời một bạn trả lời đó là loại từ gì.Trả lời đúng sẽ được thưởng .
14
Củng cố bài học:
15
Dặn dò
1.Ôn kĩ bài đã học .
2.CB bài :Quan hệ từ.(Chuẩn bị trong vở chuẩn bị)
TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Hằng
Dung lượng: 1,35MB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)