Tuần 11. Đại từ xưng hô
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Trường |
Ngày 13/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Đại từ xưng hô thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
-
?
-
CáC THầY, CÔ GIáO đến dự giờ
Môn Tiếng Việt lớp 5
Giáo viên : Đoàn Thị Hạnh
Trường : Tiểu học Nam Hải
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Luyện từ và câu
HÔ
XƯNG
TỪ
ĐẠI
KHÁM PHÁ BÍ MẬT
1
2
3
4
CÂU 1
Tìm các đại từ có trong câu sau:
Cậu đi đâu đấy?
Tớ về quê thăm bà.
CÂU 2
Hãy thay thế từ lặp trong câu sau:
Mẹ thích hoa hồng. Em cũng
thÝch hoa hång
vậy
CÂU 3
H·y ®äc mét c©u th¬ hoÆc ca dao cã sö dông ®¹i tõ?
CÂU 4
Đại từ là gì?
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- đẹp là nhờ cơm gạo, sao khinh rẻ thế?
Hơ Bia giận dữ:
- đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Chị
chị
chúng tôi
Ta
các ngươi
chúng
1. Trong c¸c tõ xng h« ®îc in ®Ëm díi ®©y, nh÷ng tõ nµo chØ ngêi nãi?Nh÷ng tõ nµo chØ ngêi nghe? Tõ nµo chØ
ngêi hay vËt ®îc nh¾c tíi?
ĐẠI TỪ
XƯNG HÔ
Th? bảy ngy 23 tháng 10 nam 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I- NhËn xÐt
Theo TRUYÖN Cæ £-§£
+ Từ chỉ người nói:
+ Từ chỉ người nghe:
+ Từ chỉ người hay vật được nhắc tới:
Chúng tôi, ta
Chị, các ngươi
Chúng
Chị
chị
chúng tôi
Ta
các ngươi
chúng
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,…
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
I. Nhận xét:
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
1.Bài 1
Cách xưng hô của cơm (gọi là chị, xưng là chúng tôi): thể hiện lịch sự, tôn trọng người đối thoại.
Cách xưng hô của Hơ Bia (gọi là các ngươi, xưng là ta): thể hiện kiêu căng, coi thường người đối thoại.
Chị đẹp là nhờ cơm gạo,sao chị khinh rẻ chúng tôi
thế?
Ta đẹp là công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Th? bảy ngy 23 tháng 10 nam 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
2. Theo em, c¸ch xng h« cña mçi nh©n vËt ë ®o¹n v¨n trªn thÓ hiÖn th¸i ®é cña ngêi nãi nh thÕ nµo?
I. Nhận xét:
Cơm:
Hơ Bia:
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
I. Nhận xét:
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
2.Bài 2
Khi xng h« cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
1.Bài 1
3. Bài 3 : Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
LÀM VIỆC THEO NHÓM 4:
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I- NhËn xÐt
Luyện từ và câu
thầy, cô
em, con
bố, ba,..
mẹ, má,…
con
anh, chị,
em
cậu, bạn, đằng ấy,…
tớ, tôi, mình,…
2. Bài 2
1. Bài 1
( em )
( anh, chị )
- Với thầy, cô.
- Với bố, mẹ.
Với anh, chị, em.
- Với bạn bè.
Người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: bố, mẹ, anh, chị, em, thầy, bạn,…
3. Bài 3
I- NhËn xÐt
2.Bài 2
1.Bài 1
Th? bảy ngy 23 tháng 10 nam 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
II.Ghi nhớ
1. Đại từ xưng hô là từ đựơc người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,…
2.Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,…
3. Khi xưng hô cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
I. Nhận xét
Thứ b¶y ngày 23 tháng 10 năm 2010
Đại từ xưng hô
Luyện từ và câu
III.Luyện tập
Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm
của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau:
Tr?i mựa thu mỏt m?. Trờn b? sụng, m?t con rựa dang c? s?c t?p ch?y. M?t con th? th?y th? li?n m?a mai:
- Dó g?i l ch?m nhu rựa m cung dũi t?p ch?y !
Rựa dỏp:
- Anh d?ng gi?u tụi! Anh v?i tụi th? ch?y thi coi ai hon!
Th? ng?c nhiờn:
- Rựa m dỏm ch?y thi v?i th? sao? Ta ch?p chỳ em m?t n?a du?ng dú. Theo LA PHễNG -TEN
Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
Thứ b¶y ngày 23 tháng 10 năm 2010
Đại từ xưng hô
Luyện từ và câu
II.Ghi nhớ
I. Nhận xét
2.Chọn các đại từ xưng hô thích hợp với mỗi chỗ trống sau:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời.” ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng dứng lên trời cao.
Thấy vậy,Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả các ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Theo VÕ QUẢNG
Thứ b¶y ngày 23 tháng 10 năm 2010
Đại từ xưng hô
Luyện từ và câu
II.Ghi nhớ
I. Nh?n xột
III.Luyện tập
( 1 )…
( 6 )…
( 5 )…
( 4 )…
( 3 )…
( 2 )…
tôi, nó, chúng ta
chúng ta
Tôi
Tôi
Nã
Nã
Tôi
* Đại từ xưng hô là từ đựơc người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày chúng mày; nó, chúng nó,…
* Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,…
* Khi xưng, hô cần chú ý chọn từ lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Đại từ xưng hô
II.Ghi nhớ
III.Luyện tập
I. Nhận xét
Thứ b¶y ngày 23 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, hạnh phúc !
Chúc các em học sinh ngoan, học giỏi !
Xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo!
?
-
CáC THầY, CÔ GIáO đến dự giờ
Môn Tiếng Việt lớp 5
Giáo viên : Đoàn Thị Hạnh
Trường : Tiểu học Nam Hải
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Luyện từ và câu
HÔ
XƯNG
TỪ
ĐẠI
KHÁM PHÁ BÍ MẬT
1
2
3
4
CÂU 1
Tìm các đại từ có trong câu sau:
Cậu đi đâu đấy?
Tớ về quê thăm bà.
CÂU 2
Hãy thay thế từ lặp trong câu sau:
Mẹ thích hoa hồng. Em cũng
thÝch hoa hång
vậy
CÂU 3
H·y ®äc mét c©u th¬ hoÆc ca dao cã sö dông ®¹i tõ?
CÂU 4
Đại từ là gì?
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- đẹp là nhờ cơm gạo, sao khinh rẻ thế?
Hơ Bia giận dữ:
- đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Chị
chị
chúng tôi
Ta
các ngươi
chúng
1. Trong c¸c tõ xng h« ®îc in ®Ëm díi ®©y, nh÷ng tõ nµo chØ ngêi nãi?Nh÷ng tõ nµo chØ ngêi nghe? Tõ nµo chØ
ngêi hay vËt ®îc nh¾c tíi?
ĐẠI TỪ
XƯNG HÔ
Th? bảy ngy 23 tháng 10 nam 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I- NhËn xÐt
Theo TRUYÖN Cæ £-§£
+ Từ chỉ người nói:
+ Từ chỉ người nghe:
+ Từ chỉ người hay vật được nhắc tới:
Chúng tôi, ta
Chị, các ngươi
Chúng
Chị
chị
chúng tôi
Ta
các ngươi
chúng
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,…
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
I. Nhận xét:
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
1.Bài 1
Cách xưng hô của cơm (gọi là chị, xưng là chúng tôi): thể hiện lịch sự, tôn trọng người đối thoại.
Cách xưng hô của Hơ Bia (gọi là các ngươi, xưng là ta): thể hiện kiêu căng, coi thường người đối thoại.
Chị đẹp là nhờ cơm gạo,sao chị khinh rẻ chúng tôi
thế?
Ta đẹp là công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Th? bảy ngy 23 tháng 10 nam 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
2. Theo em, c¸ch xng h« cña mçi nh©n vËt ë ®o¹n v¨n trªn thÓ hiÖn th¸i ®é cña ngêi nãi nh thÕ nµo?
I. Nhận xét:
Cơm:
Hơ Bia:
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
I. Nhận xét:
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
2.Bài 2
Khi xng h« cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
1.Bài 1
3. Bài 3 : Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
LÀM VIỆC THEO NHÓM 4:
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I- NhËn xÐt
Luyện từ và câu
thầy, cô
em, con
bố, ba,..
mẹ, má,…
con
anh, chị,
em
cậu, bạn, đằng ấy,…
tớ, tôi, mình,…
2. Bài 2
1. Bài 1
( em )
( anh, chị )
- Với thầy, cô.
- Với bố, mẹ.
Với anh, chị, em.
- Với bạn bè.
Người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: bố, mẹ, anh, chị, em, thầy, bạn,…
3. Bài 3
I- NhËn xÐt
2.Bài 2
1.Bài 1
Th? bảy ngy 23 tháng 10 nam 2010
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
II.Ghi nhớ
1. Đại từ xưng hô là từ đựơc người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,…
2.Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,…
3. Khi xưng hô cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
I. Nhận xét
Thứ b¶y ngày 23 tháng 10 năm 2010
Đại từ xưng hô
Luyện từ và câu
III.Luyện tập
Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm
của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau:
Tr?i mựa thu mỏt m?. Trờn b? sụng, m?t con rựa dang c? s?c t?p ch?y. M?t con th? th?y th? li?n m?a mai:
- Dó g?i l ch?m nhu rựa m cung dũi t?p ch?y !
Rựa dỏp:
- Anh d?ng gi?u tụi! Anh v?i tụi th? ch?y thi coi ai hon!
Th? ng?c nhiờn:
- Rựa m dỏm ch?y thi v?i th? sao? Ta ch?p chỳ em m?t n?a du?ng dú. Theo LA PHễNG -TEN
Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.
Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
Thứ b¶y ngày 23 tháng 10 năm 2010
Đại từ xưng hô
Luyện từ và câu
II.Ghi nhớ
I. Nhận xét
2.Chọn các đại từ xưng hô thích hợp với mỗi chỗ trống sau:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa, cái trụ chống trời.” ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng dứng lên trời cao.
Thấy vậy,Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả các ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Theo VÕ QUẢNG
Thứ b¶y ngày 23 tháng 10 năm 2010
Đại từ xưng hô
Luyện từ và câu
II.Ghi nhớ
I. Nh?n xột
III.Luyện tập
( 1 )…
( 6 )…
( 5 )…
( 4 )…
( 3 )…
( 2 )…
tôi, nó, chúng ta
chúng ta
Tôi
Tôi
Nã
Nã
Tôi
* Đại từ xưng hô là từ đựơc người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày chúng mày; nó, chúng nó,…
* Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,…
* Khi xưng, hô cần chú ý chọn từ lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Đại từ xưng hô
II.Ghi nhớ
III.Luyện tập
I. Nhận xét
Thứ b¶y ngày 23 tháng 10 năm 2010
Luyện từ và câu
Kính chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, hạnh phúc !
Chúc các em học sinh ngoan, học giỏi !
Xin trân trọng cảm ơn
các thầy cô giáo!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Trường
Dung lượng: 2,26MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)