Tuần 11. Đại từ xưng hô

Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Huyền | Ngày 13/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Đại từ xưng hô thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Luyện từ và câu(21)
Đại từ xưng hô
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp.
Trần Thị Thu Huyền
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu(21)
Kiểm tra bài cũ
Đại từ là gì?
Đặt một câu có sử dụng đại từ.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu(21)
Đại từ xưng hô
I - Nhận xét
B�i 1 :Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, nh?ng từ nào chỉ người nói? Nh?ng từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu(21)
Đại từ xưng hô
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Trong c¸c tõ in ®Ëm :
- Nh?ng từ chỉ người nói:
- Nh?ng từ chỉ người nghe:
- Từ chỉ người hay vật được nhắc tới:
chúng tôi ; ta
chị ; cỏc nguoi
chúng
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu(21)
Đại từ xưng hô
H. Thế nào là đại từ xưng hô?
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi;
mày, chúng mày; nó, chúng nó .
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu(21)
Đại từ xưng hô
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
I - Nhận xét
Bài 2 : Theo em cách xưng hô của mỗi người trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?
Bài 2 : Theo em cách xưng hô của mỗi người trong đoạn văn trên
thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?

Chị đẹp là nhờ cơm gạo , sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Ta đẹp l� do công cha công mẹ , chứ đâu nhờ các ngươi.
Thái độ kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
CƠM
HƠ BIA
Thái độ tự trọng, tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
LTVC 5
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luy?n t? v� cõu(21)
Đại từ xưng hô
Trong giao tiếp, khi xưng hô, em cần chú ý điều gì?
Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự , thể hiện đúng
mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
LTVC 5
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luy?n t? v� cõu(21)
B�i 3 : Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô trong nh?ng trường hợp sau đây:
Với bố mẹ
Với anh chị
Với em
Với bạn bè
Với thầy cô
Gọi
thầy, cô
bố, mẹ, ba, má
anh, chị
em
cậu, bạn
Xưng
em, con
con
em
anh, chị
tôi, tớ, mỡnh
- Trong giao tiếp, người Việt Nam dùng nhiều danh từ chỉ người
làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính.
Đại từ xưng hô
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu(21)
Đại từ xưng hô
II - Ghi nhớ
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp:

2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính:
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
tôi, chúng tôi;
mày, chúng mày;
nó, chúng nó, .
ông, bà, anh, chị, em,
cháu, thầy, bạn,.
* Lưu ý : Đại từ xưng hô gồm:
tôi, chúng tôi , ta, tớ …
- D?i t? ch? ngụi th? hai (ch? ngu?i nghe):
- D?i t? ch? ngụi th? nh?t (ch? ngu?i núi):
cậu, bạn, mày, chúng mày, …
- D?i t? ch? ngụi th? ba (ch? ngu?i, v?t du?c nh?c t?i):
nó, chúng, hắn, …
III – Luyện tập
Bài 1: Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn:
Trêi mïa thu m¸t mÎ. Trªn bê s«ng, mét con rïa ®ang cè søc tËp ch¹y. Mét con thá thÊy thÕ liÒn mØa mai:
- §· gäi lµ chËm nh­ rïa mµ còng ®ßi tËp ch¹y µ!
Rïa ®¸p:
- Anh ®õng giÔu t«i! Anh víi t«i thö ch¹y thi coi ai h¬n!
Thá ng¹c nhiªn:
- Rïa mµ d¸m ch¹y thi víi thá sao? Ta chÊp chó em mét nöa ®­êng ®ã.
Thảo luận nhóm 2
Nhận xét:
Thỏ tự xưng là ta , gọi rùa là chú em, thể hiện thái độ kiêu căng,
coi thường rùa
Rùa tự xưng là tôi, gọi thỏ là anh, thể hiện thái độ tự trọng, lịch sự với thỏ.
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “Kìa cái cột chống trời. ” ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả những ống khói, những cột buồm, cột điện mà thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.

Bài 2. Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ch? trống trong đoạn văn sau :
1
2
3
4
5
6
Tôi
Tôi

Tôi

chúng ta
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Luyện từ và câu(21)
Đại từ xưng hô
II - Ghi nhớ
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp:

2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính:
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
tôi, chúng tôi;
mày, chúng mày;
nó, chúng nó, .
ông, bà, anh, chị, em,
cháu, thầy, bạn,.
* Lưu ý : Đại từ xưng hô gồm:
tôi, chúng tôi , ta, tớ …
- D?i t? ch? ngụi th? hai (ch? ngu?i nghe):
- D?i t? ch? ngụi th? nh?t (ch? ngu?i núi):
cậu, bạn, mày, chúng mày, …
- D?i t? ch? ngụi th? ba (ch? ngu?i, v?t du?c nh?c t?i):
nó, chúng, hắn, …
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thu Huyền
Dung lượng: 2,66MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)