Tuần 11. Đại từ xưng hô
Chia sẻ bởi Đồng Tuấn Hải |
Ngày 13/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Đại từ xưng hô thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO
Về dự giờ thăm lớp
thầy và trò lớp 5C
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRI PHƯƠNG
Môn: Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Đại từ là gì ?
Đại từ là từ dùng để xưng hô, để trỏ vào sự vật, sự việc hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
Đặt câu trong đó có sử dụng đại từ ?
I. Nhận xét :
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Theo TRUYỆN CỔ Ê-ĐÊ
Đoạn văn có những nhân vật nào ?
Các nhân vật làm gì ?
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Theo TRUYỆN CỔ Ê-ĐÊ
Chúng tôi, ta
Chị, các ngươi
Chúng
Đại từ xưng hô
Đại từ xưng hô
I. Nhận xét :
2. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?
Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự với người đối thoại .
Thể hiện thái độ kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại .
I. Nhận xét :
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
- Với thầy, cô.
- Với bố, mẹ.
- Với anh, chị, em.
- Với bạn bè.
thầy, cô
em, con
bố, ba, tía,…
mẹ, má, bầm,..
con
(anh, chị) em
(em) anh, chị
bạn, cậu,…
tôi, tớ, mình,..
I. Nhận xét :
- Trong giao tiếp, người Việt Nam dùng nhiều danh từ chỉ người
làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính,... Để lời
nói đảm bảo tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
Thế nào là đại từ xưng hô ?
Đại từ xưng hô là từ được dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.
II. Ghi nhớ :
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, ...
2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, ...
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
III. Luyện tập - thực hành
Bài 1 a : Gạch dưới các đại từ xưng hô có trong đoạn văn :
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:
- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à!
Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!
Thỏ ngạc nhiên:
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó.
( Theo LA PHÔNG – TEN)
ta
Chú em
kiêu căng, coi thường rùa
tôi
anh
tôn trọng, lịch sự với thỏ
Bài 2: Điền các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn :
- ……. và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi :
“ Kìa, cái trụ chống trời.” ……. ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. ……… tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói :
- …………… cũng từng bay qua cái trụ đó. ……..cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà ……………. thường gặp.
Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ ra sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Tôi
Tôi
Nó
Tôi
Nó
chúng ta
* Củng cố :
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, ...
2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, ...
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Thế nào là đại từ xưng hô?
Kính chúc QUí thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hẹn gặp lại các em ở tiết học sau
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY ĐÃ KẾT THÚC
Về dự giờ thăm lớp
thầy và trò lớp 5C
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRI PHƯƠNG
Môn: Luyện từ và câu
Kiểm tra bài cũ
Đại từ là gì ?
Đại từ là từ dùng để xưng hô, để trỏ vào sự vật, sự việc hay để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.
Đặt câu trong đó có sử dụng đại từ ?
I. Nhận xét :
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Theo TRUYỆN CỔ Ê-ĐÊ
Đoạn văn có những nhân vật nào ?
Các nhân vật làm gì ?
Ngày xưa có cô Hơ Bia đẹp nhưng rất lười, lại không biết yêu quý cơm gạo. Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận dữ:
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Theo TRUYỆN CỔ Ê-ĐÊ
Chúng tôi, ta
Chị, các ngươi
Chúng
Đại từ xưng hô
Đại từ xưng hô
I. Nhận xét :
2. Theo em, cách xưng hô của mỗi nhân vật ở đoạn văn thể hiện thái độ của người nói như thế nào ?
Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự với người đối thoại .
Thể hiện thái độ kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại .
I. Nhận xét :
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
- Với thầy, cô.
- Với bố, mẹ.
- Với anh, chị, em.
- Với bạn bè.
thầy, cô
em, con
bố, ba, tía,…
mẹ, má, bầm,..
con
(anh, chị) em
(em) anh, chị
bạn, cậu,…
tôi, tớ, mình,..
I. Nhận xét :
- Trong giao tiếp, người Việt Nam dùng nhiều danh từ chỉ người
làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính,... Để lời
nói đảm bảo tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
Thế nào là đại từ xưng hô ?
Đại từ xưng hô là từ được dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.
II. Ghi nhớ :
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, ...
2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, ...
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
III. Luyện tập - thực hành
Bài 1 a : Gạch dưới các đại từ xưng hô có trong đoạn văn :
Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ thấy thế liền mỉa mai:
- Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à!
Rùa đáp:
- Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!
Thỏ ngạc nhiên:
- Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao? Ta chấp chú em một nửa đường đó.
( Theo LA PHÔNG – TEN)
ta
Chú em
kiêu căng, coi thường rùa
tôi
anh
tôn trọng, lịch sự với thỏ
Bài 2: Điền các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn :
- ……. và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi :
“ Kìa, cái trụ chống trời.” ……. ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. ……… tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói :
- …………… cũng từng bay qua cái trụ đó. ……..cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà ……………. thường gặp.
Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ ra sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Tôi
Tôi
Nó
Tôi
Nó
chúng ta
* Củng cố :
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, ...
2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, ...
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.
Thế nào là đại từ xưng hô?
Kính chúc QUí thầy cô giáo mạnh khoẻ
Hẹn gặp lại các em ở tiết học sau
TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY ĐÃ KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đồng Tuấn Hải
Dung lượng: 1,73MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)