Tuần 11. Đại từ xưng hô

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Nhung | Ngày 13/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Đại từ xưng hô thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

Thứ 3, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
Thứ 3, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu

Đại từ xưng hô
I - Nhận xét
1. Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói? Những từ nào chỉ người nghe? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
CƠM
THÓC GẠO
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
HƠ BIA
Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Từ chỉ người hay vật được nhắc tới :
Từ chỉ người nghe :
* Từ chỉ người nói :
Chúng tôi, ta
Chị, các ngươi
Chúng



Thứ 3, ngày 13 thánh 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
Ghi nhớ
Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi,
chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,....
Thứ 3, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô

CƠM
Chị đẹp là nhờ cơm gạo , sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Ta đẹp là do công cha công mẹ , chứ đâu nhờ các ngươi.
Thể hiện sự tôn trọng, lịch sự
Thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại
CƠM
THÓC GẠO
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
HƠ BIA
Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Ghi nhớ
Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể
hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe
và người được nhắc tới.
Thứ 3, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô

Tìm những từ em vẫn dùng
để xưng hô:
* Với thầy cô
xưng là em , con
* Với bố mẹ
* Với anh,chị
* Với bạn bè
xưng là con
xưng là em
xưng là tôi, tớ, mình
Với em
Anh ( chị )
Ghi nhớ
Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn
dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng
hô .Để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính :
ông , bà, anh , chị , em , cháu , thầy , bạn ,…
Thứ 3, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô

II. Ghi nhớ
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi,
chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,....
2. Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn
Dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
Để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính : ông , bà,
anh , chị , em , cháu , thầy , bạn ,…
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể
Hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe
Và người được nhắc tới.
Thứ 3, ngày 13 tháng 11 năm 2012
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô


III.Luyện tập :
1. Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ , tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau :
III. Luyện tập
Đã gọi là chậm như rùa mà cũng đòi tập chạy à !
Anh đừng giễu tôi! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn!
Rùa mà dám chạy thi với thỏ sao?Ta chấp chú em một nửa đường đó.
Kiêu căng, coi thường rùa
Tự trọng, lịch sự với thỏ
Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó chúng ta thích hợp với mỗi ô trống
Bài 2:
Bồ Chao
Tu Hú
Bồ Các và các bạn
2. Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp vào mỗi ô trống :
Bồ chao hốt hoảng kể với các bạn :
- ….. và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi : “ kìa, cái trụ chống trời .” …. ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận trời xanh . … tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắt ngang sông , mà dựng đứng trên tời cao .
Thấy vậy , Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói :
- … cũng từng bay qua cái trụ đó . … cao hơn tất cả những ống khói , những trụ buồm, cột điện mà … thường gặp . Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng .
Mọi người hiểu rõ sự thực , sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao quá sợ sệt .
Theo Võ Quãng

Tôi
Tôi


Chúng ta
Tôi
(2)
(3)
(1)
(4)
(6)
(5)
Ghi nhớ
1.Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp : tôi,
chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó,....
2. Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn
Dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
Để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính : ông , bà,
anh , chị , em , cháu , thầy , bạn ,…
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể
Hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe
Và người được nhắc tới.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
Thực hiện:
Nguyễn Thị Hồng Nhung
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẠI TỪ XƯNG HÔ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Nhung
Dung lượng: 1,89MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)