Tuần 11. Đại từ xưng hô
Chia sẻ bởi Ma Khánh Toàn |
Ngày 12/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuần 11. Đại từ xưng hô thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
Lớp 5 B
Luyện từ và câu
Giáo viên thực hiện : Ma Khánh Toàn
Chào mừng các thầy cô về dự giờ GV giỏi cấp trường!
mày
ông
Kiểm tra bài cũ:
1. Tìm đại từ trong 2 câu ca dao sau:
2. Tìm đại từ trong câu sau:
nó
nó
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I - Nhận xét:
Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói ?
Những từ nào chỉ người nghe ? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới ?
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2015
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
* Những từ nào chỉ người nói?
* Những từ nào chỉ người nghe?
* Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
Chúng tôi, ta
Chị, các ngươi
Chúng
Đại từ xưng hô
2. Theo em, cách xưng hô
của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên
thể hiện thái độ của người nói
như thế nào?
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Cách xưng hô của Cơm (xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị) thể hiện sự tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
Cách xưng hô của Hơ Bia (xưng là Ta, gọi Cơm là các ngươi) thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
* Với thầy, cô
* Với bố, mẹ
* Với anh, chị
* Với bạn bè
Với em
Đối tượng
Gọi
Tự xưng
xưng là em, con
xưng là con
xưng là em
xưng là tôi, tớ, mình, …
xưng là anh (chị)
thầy, cô
bố, ba, cha, thầy, tía, …
mẹ, má, u, bầm, …
anh, chị
bạn, cậu, đằng ấy, …
em
Ghi nhớ
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi,
chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, ....
2. Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn
Dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
Để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà,
anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, …
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể
Hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe
Và người được nhắc tới.
Luyện tập
1. Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau :
(Học sinh đọc SGK)
Anh
tôi
Anh
tôi
Ta
chú em
- Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em. Thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa.
- Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh. Thái độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ.
.......... cho ......... mượn quyển sách?
........... cảm ơn .............!
.......... mời .............. ăn cơm.
Trò chơi: Chọn đại từ xưng hô lịch sự thích hợp vào chỗ chấm?
........... xin ...............vào lớp ạ.
Cậu
Tớ
Con
Bố, mẹ
Cháu
Ông, bà
Em
Thầy (cô)
Đằng ấy
Mình
Bạn
Tớ
Em
Anh, Chị
Để lời nói đảm bảo tính lịch sự, cần lựa chọn
từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính ...
Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “ Kìa, cái trụ chống trời”. ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “ Kìa, cái trụ chống trời”. ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Tôi
Tôi
Nó
Tôi
Nó
Chúng ta
Nó
Chúng
Trò chơi
Điền đại từ xưng hô thích hợp vào chỗ chấm.
Chúng
Nó
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
* Em hiểu thế nào là Đại từ xưng hô?
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi,
chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, ....
2. Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn
Dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
Để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà,
anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, …
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể
Hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe
Và người được nhắc tới.
Chúc các thầy, cô mạnh khỏe!
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
Luyện từ và câu
Giáo viên thực hiện : Ma Khánh Toàn
Chào mừng các thầy cô về dự giờ GV giỏi cấp trường!
mày
ông
Kiểm tra bài cũ:
1. Tìm đại từ trong 2 câu ca dao sau:
2. Tìm đại từ trong câu sau:
nó
nó
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
I - Nhận xét:
Trong số các từ xưng hô được in đậm dưới đây, những từ nào chỉ người nói ?
Những từ nào chỉ người nghe ? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới ?
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2015
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
* Những từ nào chỉ người nói?
* Những từ nào chỉ người nghe?
* Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới?
Chúng tôi, ta
Chị, các ngươi
Chúng
Đại từ xưng hô
2. Theo em, cách xưng hô
của mỗi nhân vật ở đoạn văn trên
thể hiện thái độ của người nói
như thế nào?
- Chị đẹp là nhờ cơm gạo, sao chị khinh rẻ chúng tôi thế?
- Ta đẹp là do công cha công mẹ, chứ đâu nhờ các ngươi.
Cách xưng hô của Cơm (xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị) thể hiện sự tôn trọng, lịch sự với người đối thoại.
Cách xưng hô của Hơ Bia (xưng là Ta, gọi Cơm là các ngươi) thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại
3. Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô:
* Với thầy, cô
* Với bố, mẹ
* Với anh, chị
* Với bạn bè
Với em
Đối tượng
Gọi
Tự xưng
xưng là em, con
xưng là con
xưng là em
xưng là tôi, tớ, mình, …
xưng là anh (chị)
thầy, cô
bố, ba, cha, thầy, tía, …
mẹ, má, u, bầm, …
anh, chị
bạn, cậu, đằng ấy, …
em
Ghi nhớ
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi,
chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, ....
2. Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn
Dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
Để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà,
anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, …
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể
Hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe
Và người được nhắc tới.
Luyện tập
1. Tìm các đại từ xưng hô và nhận xét về thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ trong đoạn văn sau :
(Học sinh đọc SGK)
Anh
tôi
Anh
tôi
Ta
chú em
- Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em. Thái độ của thỏ: kiêu căng, coi thường rùa.
- Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh. Thái độ của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ.
.......... cho ......... mượn quyển sách?
........... cảm ơn .............!
.......... mời .............. ăn cơm.
Trò chơi: Chọn đại từ xưng hô lịch sự thích hợp vào chỗ chấm?
........... xin ...............vào lớp ạ.
Cậu
Tớ
Con
Bố, mẹ
Cháu
Ông, bà
Em
Thầy (cô)
Đằng ấy
Mình
Bạn
Tớ
Em
Anh, Chị
Để lời nói đảm bảo tính lịch sự, cần lựa chọn
từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính ...
Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “ Kìa, cái trụ chống trời”. ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Bài 2: Chọn các đại từ xưng hô tôi, nó, chúng ta thích hợp với mỗi ô trống:
Bồ Chao hốt hoảng kể với các bạn:
- và Tu Hú đang bay dọc một con sông lớn, chợt Tu Hú gọi: “ Kìa, cái trụ chống trời”. ngước nhìn lên. Trước mắt là những ống thép dọc ngang nối nhau chạy vút tận mây xanh. tựa như một cái cầu xe lửa đồ sộ không phải bắc ngang sông, mà dựng đứng trên trời cao.
Thấy vậy, Bồ Các mới à lên một tiếng rồi thong thả nói:
- cũng từng bay qua cái trụ đó. cao hơn tất cả những ống khói, những trụ buồm, cột điện mà thường gặp. Đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng.
Mọi người hiểu rõ sự thực, sung sướng thở phào. Ai nấy cười to vì thấy Bồ Chao đã quá sợ sệt.
Tôi
Tôi
Nó
Tôi
Nó
Chúng ta
Nó
Chúng
Trò chơi
Điền đại từ xưng hô thích hợp vào chỗ chấm.
Chúng
Nó
CỦNG CỐ - DẶN DÒ
* Em hiểu thế nào là Đại từ xưng hô?
Luyện từ và câu
Đại từ xưng hô
1. Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự
chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi,
chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, ....
2. Bên cạnh các từ nói trên , người Việt Nam còn
Dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô
Để thể hiện rõ thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà,
anh, chị, em, cháu, thầy, bạn, …
3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể
Hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe
Và người được nhắc tới.
Chúc các thầy, cô mạnh khỏe!
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ma Khánh Toàn
Dung lượng: 1,13MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)