Tuần 1. Từ đồng nghĩa

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Phượng | Ngày 13/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Tuần 1. Từ đồng nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO!
CHÀO CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN!
LTVC - LỚP 5
* Mục Tiêu:
Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa
hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Tìm được các từ đồng nghĩa với từ cho trước ở bt1,bt2
(2 trong số 3 từ) đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa,
theo mẫu (bt3).
- Hs khá giỏi: Đặt câu với 2,3 cặp từ đồng nghĩa ở (bt 3)
- Giáo dục hs yêu thích môn học.
Luyện từ và câu:
Từ đồng nghĩa

Luyện từ và câu:
Từ đồng nghĩa
I, Nhận xét:
Bài 1. (trang 7)
So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

a) Sau tám mươi năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
HỒ CHÍ MINH
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
TÔ HOÀI
Tràng hạt bồ đề: chuỗi hạt mà người theo đạo Phật dùng để lần từng hạt khi tụng kinh, niệm Phật.
I, Nhận xét:
Bài 1. (trang 7)
So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

a) Sau tám mươi năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
HỒ CHÍ MINH
Em hiểu thế nào là xây dựng?
Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo một kế hoạch nhất định.
Theo em thế nào là kiến thiết ?
Kiến thiết: xây dựng theo quy mô lớn
Em hãy so sánh nghĩa của từ xây dựng và kiến thiết ?
I, Nhận xét:
Bài 1. (trang 7)
So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:

b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
TÔ HOÀI
Em hiểu thế nào là “vàng xuộm”?
Theo em thế nào là “vàng hoe”?
Em hãy giải nghĩa từ “vàng lịm”?
Vàng xuộm: màu vàng đậm
Vàng hoe: màu vàng nhạt, tươi ánh lên.
Vàng lịm: màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
Em hãy so sánh nghĩa của các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm?
I, Nhận xét:
Bài 1. (trang 7)
So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
a) Xây dựng, kiến thiết
b) vàng xuộm, vàng hoe,
vàng lịm
Những từ có nghĩa giống nhau.
hoặc những từ có nghĩa gần giống nhau.
được gọi là từ đồng nghĩa.
Bài 2. (trang 8)
Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
Bài 2. (trang 8)
Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
Bài 1. (trang 7)
So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
a) Sau tám mươi năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
HỒ CHÍ MINH
b) Màu lúa chín dưới đồng lại. Nắng nhạt ngả màu . Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan
không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
TÔ HOÀI
xây dựng
kiến thiết
vàng xuộm
vàng hoe
vàng lịm
Bài 2. (trang 8)
Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
Xây dựng, kiến thiết: thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn.
Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm: không thay thế được cho nhau vì nghĩa của chúng giống nhau hoàn toàn.
-> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
-> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
II. Ghi nhớ : (trang 8)
1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,…
2. Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho
nhau trong lời nói. VD: hổ, cọp, hùm,…
3. Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, khi dùng
những từ này ta phải cân nhắc. VD:
- ăn, xơi, chén,… (biểu thị những thái độ, tình cảm khác
nhau đối với người đối thoại hoặc điều đuợc nói đến).
- mang, khiêng, vác,… (biểu thị những cách thức và hành
động khác nhau).
Bài tập 1: (trang 8)
Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:
Sau tám mươi năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
HỒ CHÍ MINH
III, Luyện tập:
Các nhóm từ đồng nghĩa:

+ nước nhà, non sông
+ hoàn cầu, năm châu

Bài tập 2: (trang 8) Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập.

M: đẹp-xinh
- to lớn : to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ,…
- học tập : học, học hỏi, học hành,…
- đẹp: đẹp đẽ, xinh xắn, đèm đẹp, xinh tươi, xinh đẹp, tươi đẹp, mĩ lệ, tráng lệ,…
Bài tập 3: (trang 8) Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập 2.

M: - Quê hương em rất đẹp.
- Bé Hà rất xinh.

TRƯỜNG TH TÔNG CỌ
XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO HẠNH PHÚC !
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Phượng
Dung lượng: 597,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)