Tuần 1. Từ đồng nghĩa
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
I. TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Nhận xét: Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
Ví dụ: 1. So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau:
a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
Hồ Chí Minh
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Tô Hoài
a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
Hồ Chí Minh
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Tô Hoài
Ví dụ: 2. Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
Hồ Chí Minh
a) Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải kiến thiết lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc xây dựng đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều.
Hồ Chí Minh
Từ xây dựng và kiến thiết có thể thay thế cho nhau được vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).
Ví dụ: 2. Thay những từ in đậm trong mỗi ví dụ trên cho nhau rồi rút ra nhận xét: Những từ nào thay thế được cho nhau? Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao?
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Tô Hoài
b) Màu lúa chín dưới đồng vàng hoe lại. Nắng nhạt ngả màu vàng lịm. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng xuộm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Từ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.
- Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa chín.
- Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.
- Còn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. VD: siêng năng, chăm chỉ, cần cù, … - Có những từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. VD: hổ, cọp, hùm, … - Có những từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho đúng. VD: Ăn, xơi, chén, …(biểu thị thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến). Mang, khiêng, vác, …(biểu thị những cách thức hành động khác nhau ). GHI NHỚ II. LUYỆN TẬP
1. Bài 1: Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:
Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp được hay không, dân tộc Việt nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai cùng với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Hồ Chí Minh
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với những từ sau đây: đẹp, to lớn, học tập. Mẫu: đẹp - xinh đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ, … to, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ, lớn, … học, học hành, học hỏi, … 3. Bài 3: Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở bài tập số 2
Mẫu: - Quê hương em rất đẹp.
- Bé Hà rất xinh.
Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.
Em bắt được một chú cua to kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ.
Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.
1. Câu 1: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
1. Em hãy chọn ý đúng nhất.
A. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.
B. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau.
C.Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2. Câu 2: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
2. Dòng nào dưới đây là những từ đồng nghĩa?
A. Hồng, đỏ, thẫm.
B. Đen đúa, xanh đen, xanh hồ thủy.
C. Mang, vác, đi, đứng.
D. Biếu, tặng, cho, kỉ niệm
3. Câu 3: BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC
3. Ghép các từ dưới đây thành các cặp từ đồng nghĩa
Bé
Đồng môn
Thổi cơm
Ti vi
Mồm
Cần cù
IV. DẶN DÒ
1. Hướng dẫn về nhà: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị tiết "MRVT Tổ quốc" HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 2. Chào tạm biệt: