Tuần 1. Luyện tập về cấu tạo của tiếng
Chia sẻ bởi hoàng thị tiên |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Tuần 1. Luyện tập về cấu tạo của tiếng thuộc Luyện từ và câu 4
Nội dung tài liệu:
Thứ sáu ngày 12 tháng 08 năm 2016
môn :Tiếng Việt
Phân môn : luyện từ và câu
lớp 4 tập 1 trang 171
Bài
Vị ngữ trong câu kể ai làm gì ?
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên
2. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được
3. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngũ nào tạo thành.chọn ý đúng:
a. do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành.
b. do đông từ và các từ kèm theo nó( cụm động từ ) tạo thành.
c. do tính từ và các từ kèm theo nó ( cụm tính từ ) tạo thành .
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
Đoạn văn trên gồm có mấy câu ?
Đoạn văn gồm 6 câu
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên
Các câu kể Ai làm gì gồm :
câu 1: hàng trăm con voi đang tiến về bãi
Câu 2:người các buôn kéo về nườm nượp
Câu 3: mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
câu 1: hàng trăm con voi đang tiến về bãi
Câu 2:người các buôn kéo về nườm nượp
Câu 3: mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng
2. xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được
VỊ NGỮ
VỊ NGỮ
VỊ NGỮ
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
3. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngũ nào tạo thành.chọn ý đúng:
a. do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành.
b. do đông từ và các từ kèm theo nó( cụm động từ ) tạo thành.
c. do tính từ và các từ kèm theo nó ( cụm tính từ ) tạo thành .
b
II. Ghi nhớ
1, ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa ) .
2. Vị ngữ có thể là :
-động từ
- động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc( cụm động từ).
III. Luyện tập
1: đọc và trả lời câu hỏi
a, tìm câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn trên
b. Xác định vị ngũ trong mỗi câu vừa tìm được
III. Luyện tập
1: đọc và trả lời câu hỏi
a, tìm câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn trên
Câu 1: thanh niên đeo gùi vào rừng
Câu 2: phụ nữ giặt giũ bên bên những giếng nước
Câu 3: em nhỏ đùa vui trước cửa nhà
Câu 4: các cụ chụm đầu bên những chén rượu cần
Câu 5: các bà các chị sủa soạn bên khung cửi
b. Xác định vị ngũ trong mỗi câu vừa tìm được
Câu 1: thanh niên đeo gùi vào rừng
Câu 2: phụ nữ giặt giũ bên bên những giếng nước
Câu 3: em nhỏ đùa vui trước cửa nhà
Câu 4: các cụ chụm đầu bên những chén rượu cần
Câu 5: các bà các chị sửa soạn bên khung cửi
III. Luyện tập
2: ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
Đàn cò trắng
Bà nội
Bộ đội
Kể chuyện cổ tích
giúp dân gặt lúa
Bay lượn trên cánh đồng
A
B
III. Luyện tập
3: quan sát tranh vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? Miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh .
môn :Tiếng Việt
Phân môn : luyện từ và câu
lớp 4 tập 1 trang 171
Bài
Vị ngữ trong câu kể ai làm gì ?
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên
2. Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được
3. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngũ nào tạo thành.chọn ý đúng:
a. do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành.
b. do đông từ và các từ kèm theo nó( cụm động từ ) tạo thành.
c. do tính từ và các từ kèm theo nó ( cụm tính từ ) tạo thành .
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
Đoạn văn trên gồm có mấy câu ?
Đoạn văn gồm 6 câu
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
1. Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn trên
Các câu kể Ai làm gì gồm :
câu 1: hàng trăm con voi đang tiến về bãi
Câu 2:người các buôn kéo về nườm nượp
Câu 3: mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
câu 1: hàng trăm con voi đang tiến về bãi
Câu 2:người các buôn kéo về nườm nượp
Câu 3: mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng
2. xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được
VỊ NGỮ
VỊ NGỮ
VỊ NGỮ
I. Nhận xét
Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi
Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. Các chị mặc nhưng váy thêu rực rỡ. Hôm nay, tây nguyên thật tưng bừng.
3. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngũ nào tạo thành.chọn ý đúng:
a. do danh từ và các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo thành.
b. do đông từ và các từ kèm theo nó( cụm động từ ) tạo thành.
c. do tính từ và các từ kèm theo nó ( cụm tính từ ) tạo thành .
b
II. Ghi nhớ
1, ngữ trong câu kể Ai làm gì? Nêu lên hoạt động của người, con vật ( hoặc đồ vật, cây cối được nhân hóa ) .
2. Vị ngữ có thể là :
-động từ
- động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc( cụm động từ).
III. Luyện tập
1: đọc và trả lời câu hỏi
a, tìm câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn trên
b. Xác định vị ngũ trong mỗi câu vừa tìm được
III. Luyện tập
1: đọc và trả lời câu hỏi
a, tìm câu kể Ai làm gì ? Trong đoạn văn trên
Câu 1: thanh niên đeo gùi vào rừng
Câu 2: phụ nữ giặt giũ bên bên những giếng nước
Câu 3: em nhỏ đùa vui trước cửa nhà
Câu 4: các cụ chụm đầu bên những chén rượu cần
Câu 5: các bà các chị sủa soạn bên khung cửi
b. Xác định vị ngũ trong mỗi câu vừa tìm được
Câu 1: thanh niên đeo gùi vào rừng
Câu 2: phụ nữ giặt giũ bên bên những giếng nước
Câu 3: em nhỏ đùa vui trước cửa nhà
Câu 4: các cụ chụm đầu bên những chén rượu cần
Câu 5: các bà các chị sửa soạn bên khung cửi
III. Luyện tập
2: ghép các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
Đàn cò trắng
Bà nội
Bộ đội
Kể chuyện cổ tích
giúp dân gặt lúa
Bay lượn trên cánh đồng
A
B
III. Luyện tập
3: quan sát tranh vẽ dưới đây rồi nói từ 3 đến 5 câu kể Ai làm gì ? Miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: hoàng thị tiên
Dung lượng: 339,34KB|
Lượt tài: 0
Loại file: pptx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)