Tuần 1-2-3. Luyện tập về từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Trần Thanh Dục |
Ngày 13/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Tuần 1-2-3. Luyện tập về từ đồng nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
PHÂN MÔN LUYệN Từ Và CÂU LớP 5A
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY THÀNH
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Bài 1/32 sgk
1
2
3
4
5
(xách,
đeo,
khiêng,
kẹp,
vác)
3
Dùng các từ cho thích hợp với mỗi chỗ trống trong văn sau :
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ ………trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà ………túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai …….. một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khoẻ cùng hăm hở ……... thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng nhỏ bé nhất thì ……trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.
xách
đeo
khiêng
kẹp
vác
Nối các câu tục ngữ ở cột A với 1 ý thích hợp ở cột B có khả năng giải thích nghĩa chung của các câu tục ngữ :
A
B
a) Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
b) Lá rụng về cội.
c) Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
làm người phải thuỷ chung
gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên
loài vật thường nhớ nơi ở cũ
Bài 2 :
Bài 3 : Dựa theo một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
Trong các sắc màu Việt Nam, em thích nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh nắng vàng hoe rải nhẹ trên đường. Màu vàng gợi nhớ sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực. Trong vườn lắc lư những quả cam, chùm khế vàng lịm.
Có những màu sắc lộng lẫy, sang trọng nhưng cũng có màu sắc bình dị, thanh tao. Em rất yêu màu đen. Gây ấn tượng nhất là màu đen nhánh của than – vàng đen của Tổ quốc, màu đen láy của đôi mắt em bé, màu đen ngòm của bầu trời khi sắp mưa bão. Những đêm không có trăng, sao mọi vật đều đen trùi trũi, đến cả con chó, con mèo cũng một màu đen nhẻm.
TRÒ CHƠI :
Đội nào nhanh hơn
Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh : xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh tươi, xanh sẫm, xanh thẫm, xanh um, xanh thắm, xanh thẳm, xanh lơ, xanh nhạt, xanh non, xanh lục, xanh ngọc, xanh ngát, xanh ngắt, xanh rì, xanh ngút ngàn, xanh mướt, xanh rớt, xanh xao, xanh rờn, xanh mượt, xanh bóng, xanh đen, xanh xanh, ….
Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ : đỏ au, đỏ cạch, đỏ choé, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hoét, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ nhừ, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ hồng, đỏ thắm, đỏ sẫm, đỏ thẫm, đỏ tía, đo đỏ, …
Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng : trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng bóc, trắng ngà, trắng ngần, trắng bong, trắng bốp, trắng loá, trắng xoá, trắng lốp, trắng phốp, trắng bạch, trắng bệch, trắng hếu, trắng mờ, trắng dã, trắng trẻo, trăng trắng, …
Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen : đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen trùi trũi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen giòn, đen lánh, đen láy, đen đen, …
kính chúc các thầy cô giáo
Mạnh khoẻ-hạnh phúc-thành đạt
Tiết học đến đây kết thúc
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP
TRƯỜNG TIỂU HỌC DUY THÀNH
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Bài 1/32 sgk
1
2
3
4
5
(xách,
đeo,
khiêng,
kẹp,
vác)
3
Dùng các từ cho thích hợp với mỗi chỗ trống trong văn sau :
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ ………trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà ………túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai …….. một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khoẻ cùng hăm hở ……... thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng nhỏ bé nhất thì ……trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.
xách
đeo
khiêng
kẹp
vác
Nối các câu tục ngữ ở cột A với 1 ý thích hợp ở cột B có khả năng giải thích nghĩa chung của các câu tục ngữ :
A
B
a) Cáo chết ba năm quay đầu về núi.
b) Lá rụng về cội.
c) Trâu bảy năm còn nhớ chuồng.
làm người phải thuỷ chung
gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên
loài vật thường nhớ nơi ở cũ
Bài 2 :
Bài 3 : Dựa theo một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa trong đoạn văn.
Trong các sắc màu Việt Nam, em thích nhất là màu vàng. Màu vàng tươi của hoa cúc gợi nhớ mùa thu trong lành, mát mẻ. Những ánh nắng vàng hoe rải nhẹ trên đường. Màu vàng gợi nhớ sự no ấm, bình yên. Những cánh đồng lúa chín vàng rực. Trong vườn lắc lư những quả cam, chùm khế vàng lịm.
Có những màu sắc lộng lẫy, sang trọng nhưng cũng có màu sắc bình dị, thanh tao. Em rất yêu màu đen. Gây ấn tượng nhất là màu đen nhánh của than – vàng đen của Tổ quốc, màu đen láy của đôi mắt em bé, màu đen ngòm của bầu trời khi sắp mưa bão. Những đêm không có trăng, sao mọi vật đều đen trùi trũi, đến cả con chó, con mèo cũng một màu đen nhẻm.
TRÒ CHƠI :
Đội nào nhanh hơn
Các từ đồng nghĩa chỉ màu xanh : xanh biếc, xanh lè, xanh lét, xanh mét, xanh tươi, xanh sẫm, xanh thẫm, xanh um, xanh thắm, xanh thẳm, xanh lơ, xanh nhạt, xanh non, xanh lục, xanh ngọc, xanh ngát, xanh ngắt, xanh rì, xanh ngút ngàn, xanh mướt, xanh rớt, xanh xao, xanh rờn, xanh mượt, xanh bóng, xanh đen, xanh xanh, ….
Các từ đồng nghĩa chỉ màu đỏ : đỏ au, đỏ cạch, đỏ choé, đỏ chói, đỏ chót, đỏ gay, đỏ hoe, đỏ hoét, đỏ hỏn, đỏ lòm, đỏ lừ, đỏ lựng, đỏ ngầu, đỏ nhừ, đỏ ối, đỏ quạch, đỏ rực, đỏ ửng, đỏ hồng, đỏ thắm, đỏ sẫm, đỏ thẫm, đỏ tía, đo đỏ, …
Các từ đồng nghĩa chỉ màu trắng : trắng tinh, trắng toát, trắng muốt, trắng phau, trắng nõn, trắng bóc, trắng ngà, trắng ngần, trắng bong, trắng bốp, trắng loá, trắng xoá, trắng lốp, trắng phốp, trắng bạch, trắng bệch, trắng hếu, trắng mờ, trắng dã, trắng trẻo, trăng trắng, …
Các từ đồng nghĩa chỉ màu đen : đen sì, đen kịt, đen sịt, đen thui, đen trùi trũi, đen nghịt, đen ngòm, đen nhẻm, đen giòn, đen lánh, đen láy, đen đen, …
kính chúc các thầy cô giáo
Mạnh khoẻ-hạnh phúc-thành đạt
Tiết học đến đây kết thúc
Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Dục
Dung lượng: 1,08MB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)