Tuần 1-2-3. Luyện tập về từ đồng nghĩa
Chia sẻ bởi Phạm Xuân Ba |
Ngày 12/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Tuần 1-2-3. Luyện tập về từ đồng nghĩa thuộc Luyện từ và câu 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHỔ AN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5
TIẾT 04 TUẦN 02
Bài cũ:
Tìm từ ghép có tiếng “quốc” nghĩa là nước;
đặt câu với từ vừa tìm được.
Quốc kì
Lá quốc kì tung bay trong gió.
1/ Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình, Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi Mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Các từ đồng nghĩa: Mẹ , má, u, bầm, mạ
Bài 2/ Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:
Bao la,
lung linh,
vắng vẻ,
hiu quạnh,
long lanh,
lóng lánh,
mênh mông,
vắng teo,
vắng ngắt,
bát ngát,
lấp loáng,
lấp lánh,
hiu hắt,
thênh thang
Bài 2/ Xếp các từ cho dưới đây thành những từ đồng nghĩa:
Bao la,
lung linh,
vắng vẻ,
hiu quạnh,
long lanh,
lóng lánh,
mênh mông,
vắng teo,
vắng ngắt,
bát ngát,
lấp loáng,
lấp lánh,
hiu hắt,
thênh thang
Bài 2/ Xếp các từ cho dưới đây thành những từ đồng nghĩa:
Bao la,
lung linh,
vắng vẻ,
hiu quạnh,
long lanh,
lóng lánh,
mênh mông,
vắng teo,
vắng ngắt,
bát ngát,
lấp loáng,
lấp lánh,
hiu hắt,
thênh thang
Bài 2/ Xếp các từ cho dưới đây thành những từ đồng nghĩa:
Bao la,
lung linh,
vắng vẻ,
hiu quạnh,
long lanh,
lóng lánh,
mênh mông,
vắng teo,
vắng ngắt,
bát ngát,
lấp loáng,
lấp lánh,
hiu hắt,
thênh thang
Bài 3/ Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát. Ngày nào em cũng đi học băng qua con đường đất vắng vẻ giữa cánh đồng. Những lúc dừng lại ngắm đồng lúa xanh rờn xao động theo gió, em có cảm giác như đang đứng trước mặt biển bao la gợn sóng. Có lẽ vì vậy người ta gọi cánh đồng lúa là “ biển lúa”.
Chuẩn bị bài sau:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU 5
TIẾT 04 TUẦN 02
Bài cũ:
Tìm từ ghép có tiếng “quốc” nghĩa là nước;
đặt câu với từ vừa tìm được.
Quốc kì
Lá quốc kì tung bay trong gió.
1/ Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:
Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình, Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi Mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ là bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ là bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.
Các từ đồng nghĩa: Mẹ , má, u, bầm, mạ
Bài 2/ Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa:
Bao la,
lung linh,
vắng vẻ,
hiu quạnh,
long lanh,
lóng lánh,
mênh mông,
vắng teo,
vắng ngắt,
bát ngát,
lấp loáng,
lấp lánh,
hiu hắt,
thênh thang
Bài 2/ Xếp các từ cho dưới đây thành những từ đồng nghĩa:
Bao la,
lung linh,
vắng vẻ,
hiu quạnh,
long lanh,
lóng lánh,
mênh mông,
vắng teo,
vắng ngắt,
bát ngát,
lấp loáng,
lấp lánh,
hiu hắt,
thênh thang
Bài 2/ Xếp các từ cho dưới đây thành những từ đồng nghĩa:
Bao la,
lung linh,
vắng vẻ,
hiu quạnh,
long lanh,
lóng lánh,
mênh mông,
vắng teo,
vắng ngắt,
bát ngát,
lấp loáng,
lấp lánh,
hiu hắt,
thênh thang
Bài 2/ Xếp các từ cho dưới đây thành những từ đồng nghĩa:
Bao la,
lung linh,
vắng vẻ,
hiu quạnh,
long lanh,
lóng lánh,
mênh mông,
vắng teo,
vắng ngắt,
bát ngát,
lấp loáng,
lấp lánh,
hiu hắt,
thênh thang
Bài 3/ Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2.
Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông, bát ngát. Ngày nào em cũng đi học băng qua con đường đất vắng vẻ giữa cánh đồng. Những lúc dừng lại ngắm đồng lúa xanh rờn xao động theo gió, em có cảm giác như đang đứng trước mặt biển bao la gợn sóng. Có lẽ vì vậy người ta gọi cánh đồng lúa là “ biển lúa”.
Chuẩn bị bài sau:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Xuân Ba
Dung lượng: 183,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)