TUA TRUEYN KIEU

Chia sẻ bởi Tống Hoàng Linh | Ngày 12/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: TUA TRUEYN KIEU thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Truyện Kiều
Nguyễn Du



 Thanh Tâm Tài Nhân Thi Tập Tự
青心 才 人 詩 集 序
---

Kim sử duyên đề tặng phiến, 今使 緣 締 贈 扇, Liêu Dương bất quy thúc phụ chi tang; 遼陽 不 歸 叔 父 之 喪; biến khởi mại ty, 變起 賣 絲, Lôi châu tức biện oan dân chi án; 雷州 即 辦 寃 民 之 案; tắc sắt cầm hảo hợp, 則瑟 琴 好 合, cốt nhục đoàn viên; 骨肉 團 圓; bích ngọc trường lưu, 碧玉 長 留, tử thoa bất đoạn; 紫釵 不 斷; yên hoa thương khách, 烟花 商 客, hà lai mãi tiếu chi kim; 何來 買 笑 之 金; thanh giáo ngoại thần, 聲教 外 臣, chung trở quy hàng chi giáp; 終阻 歸 降 之 甲; Hà dĩ biểu khuê nhân chi hiếu hạnh, 何以 表 閨 人 之 孝 行, kiến hiệp nữ chi cơ quyền; 見俠 女 之 機 權; Nãi tri: sự phi khúc tắc bất kỳ, 乃知: 事 非 曲 則 不 奇, ngộ dũ truân nhi nãi hiển. 遇愈 屯 而 乃 顯. Khanh chân đạt giả, 卿真 達 者, tu tri thương hạo chi liên tài; 須知 蒼 昊 之 憐 才;
ngã diệc vân nhiên, 我亦 云 然, mạc oán hồng nhan chi vô phận. 莫怨 紅 顏 之 無 分. Độc thị: vị thông môi chuớc, 獨是: 未 通 媒 妁, tiên đính tư minh, 先訂 私 盟, nhất trụy phồn hoa, 一墜 繁 花, tiện thành kết tập. 便成 結 習. Hoặc giả vị thủy đãng vân lưu chi thái; 或者 謂 水 蕩 雲 流 之 態; luân nhi vi chi nghênh diệp tống chi phong. 淪而 為 枝 迎 葉 送 之 風. Bất tri hồng hạnh xuất tường, 不知 : 紅 杏 出 墻, vị phó hương tâm ư phấn điệp; 未付 香 心 於 粉 蝶; Sương phong ẩm hận, 霜鋒 飲 恨, khủng diên họa sự ư trì ngư. 恐延 禍 事 於 池 魚. Lệ kính lý chi băng sương, 勵鏡 裏 之 冰 心(?), độ sầu biên chi tuế nguyệt. 度愁 邊 之 歲 月. Vô hà chi bích, 無瑕 之 壁, giá khả trọng ư liên thành; 價可 重 於 連 城; dĩ thệ chi ba, 已逝 之 波, mộng do hồi ư cựu phố. 夢猶 回 於 舊 浦. Thí bình tình nhi trước luận, 試平 情 而 著 論,
nghi lược tích nhi nguyên tâm. 宜略 迹 而 原 心. Hựu huống: thập thủ tân thi, 又況: 十 首 新 詩, quán nhập đoạn trường chi tập; 冠入 斷 腸 之 集; tứ huyền cung oán, 四絃 宮 怨, phổ thành bạc mệnh chi âm.  譜成 薄 命 之 音.
Giác thê lương kỳ não nhân, 覺棲 涼 其 惱 人, phục phinh đình nhi cố ảnh. 復娉 婷 而 顧 影. Hoa ưng thâu diễm, 花應 輸 艷, liễu dục tăng kiều. 柳欲 憎 嬌. Tham bắc bộ chi phong tao, 參北 部 之 風 騷, tiếu đề diệc vận; 笑啼 亦 韻; thiện nam triều chi phấn đại, 擅南 朝 之 粉 黛, nùng đạm tương nghi. 濃淡 相 宜. Cố nghi chư lão chung tình, 固宜 諸 老 鍾 情, biến danh tính ư quần biên tụ giác; 遍名 姓 於 裙 邊 袖 角; toại sử thiên thu ký sự, 遂使 千 秋 記 事, thái phong lưu ư thặng phấn tàn chi. 採風 流 於 剩 粉 殘 脂. Ta hồ! Tiểu trích phong trần, 嗟乎! 小 謫 風 塵, kỷ tao ma nghiệt! 幾遭 魔 孽. Tình thiên hạo diểu, 情天 浩 渺, hận hải thương mang. 恨海 滄 茫. Tùy phong chi nhứ hà y; 隨風 之 絮 何 依; Trụy khổn chi hoa vô lại!. 墜悃(?) 之 花 無 賴. Can khanh thậm sự, 干卿 甚 事, thế cổ thiên sầu. 替古 偏 愁. Nhiên nhi, thính nguyệt dạ chi tỳ bà, 然而, 聽 月 夜 之 琵 琶, thanh sam dị thấp; 青杉(?) 易 濕; xướng cách giang chi ngọc thụ, 唱隔 江 之 玉 樹, bạch mấn thiêm hoa. 白鬢 添 花. Do lai danh sĩ giai nhân, 由來 名 士 佳 人, túc thế hữu hoa nghiêm chi kiếp; 夙世 有
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tống Hoàng Linh
Dung lượng: 73,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)