Tự ôn tập thi HS giỏi 9
Chia sẻ bởi Trần Quang Vinh |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tự ôn tập thi HS giỏi 9 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
REVISION FOR GOOD STUDENTS.
Reference data
*****
I. Verb + V-ing. (like, enjoy, mind, suggest…)
VD: I don’t enjoy ………………. to music. (listen)
*Sau đây là một số động từ khác cũng theo qui luật trên (theo sau bởi V-ing):
stop : ngưng
delay : trì hoãn
fancy : mến thích
consider : xem xét, cân nhắc
admit : thừa nhận
miss : bỏ sót, quên
involve : liên quan
finish : hoàn thành
postpone :hoãn
imagine :tưởng tượng
avoid : tránh
deny : chối
risk : liều lĩnh
practice : thực hành
Suddenly everybody stopped talking. There was silence.
(Bỗng nhiên mọi người đều ngưng nói chuyện. Đã có một sự im lặng.)
I’ll do the shopping when I’ve finished cleaning the flat.
II. Verb + to – infinitive.
offer tặng
decide quyết định
hope hy vọng
deserve xứng đáng
attempt cố gắng
promise hứa
agree đồng ý
plan dự định
aim nhằm mục đích
manage xoay xở
afford cố gắng
threaten đe dọa
refuse từ chối
arrange sắp đặt
learn học tập
forget quên
fail thất bại
III. Các động từ có to và không có to
* Nếu các động từ này đựợc theo sau bởi một động từ khác thì cấu trúc thường là: verb + to ...(infinitive) (động từ nguyên mẫu):
Ex: It was late, so we decided to take a taxi home.
Lúc đó đã trễ rồi nên chúng tôi quyết định đi taxi về nhà.
Ex: Simon was in a difficult situation, so I agreed to lend him some money.
Simon đã ở trong một tình huống khó khăn, nên tôi đồng ý cho anh ấy mượn tiền.
Ex: How old were you when you learn to drive? (or “learn how to drive”)
Bạn đã học lái xe khi bạn bao nhiêu tuổi?
Ex; I waved to Karen but failed to attract her attention.
Tôi đã vẫy Karen nhưng không thu hút được sự chú ý của cô ấy.
*Chú ý là những ví dụ này khi chuyển qua thể phủ định (negative) — not to...
We decided not to go out because of the weather.
Chúng tôi đã quyết định không đi chơi bởi thời tiết xấu.
I promised not to be late.
Tôi đã hứa sẽ không trễ.
* Với nhiều động từ chúng ta không thể dùng nguyên mẫu (có to...) như bình thường.
Ví dụ : như enjoy/ think/ suggest:
IV.Hãy quan sát :
want ask
help expect
would like would love
beg mean (=intend)
would prefer would hate
Những động từ này theo sau bởi : to... (infinitive). Cấu trúc có thể được dùng là:
► verb + to Vo
We expected to be late.
Chúng tôi nghĩ là chúng tôi sẽ trễ.
Would you like to go now?
Bạn có muốn đi bây giờ không?
He doesn’t want to know.
Anh ấy không muốn biết.
hoặc
► verb + object + to...
We expected Tom to be late.
Chúng tôi nghĩ là Tom sẽ trễ.
Would you like me to go now?
Bạn có muốn tôi đi bây giờ không?
He doesn’t want anybody to know.
Anh ấy không muốn một ai biết hết.
Cẩn thận với want. Không nói “want that...”:
Do you want me to come with you? (không nói ‘Do you want that I come’)
Anh có muốn em đến với anh không?
V. Preposition + Verb -ing
Are you interested in working for us?
I’m not very good at learning languages?
She must be fed up with studying.
What are the advantages of having a car?
The knife is only for cutting bread.
How about playing tennis tomorrow?
I bought a new bicycle instead of going away on holiday.
Carol went to work in spite of feeling ill.
* Bạn cũng có thể nói “interested in somebody (do)ing...”, “fed-up with you (do) ing...”, v.v...
I’m fed up with you telling me what to do.
Tôi không thích anh bảo tôi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Vinh
Dung lượng: 121,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)