Từ loại tiếng anh
Chia sẻ bởi Hoàng Hồng Nhung |
Ngày 10/10/2018 |
64
Chia sẻ tài liệu: Từ loại tiếng anh thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
Parts of speech
Part of speech
Positions the parts of speech
1
Danh từ
Nouns
1.Đứng sau tính từ: A new watch; a good book; ….
2.Danh từ đứng sau a/an/ the/ some/ any/ no/ this/ that/ these/ those và sau các tính từ sở hữu. These chairs, his house, my friend,…
3.Danh từ đứng trước động từ khi ở vị trí chủ ngữ, sau động từ khi ở vị trí tân ngữ. The little girl is singing a song. 4. Danh từ đứng sau giới từ: We went to school in the morning. 5.Đứng trước tính từ.Noun+ tính từ (tính từ đi sau danh từ)
2
Đại từ
Pronouns
- Đại từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại của danh từ
3
Động từ
Verbs
1.Đứng sau chủ ngữ: She worked hard. 2. a/ Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp: Always: luôn luôn, Usually: thường thường, Often : thường Sometimes: Đôi khi, Seldom: Hiếm khi, Never: Không bao giờ He usually goes to school in the afternoon.
b / Nếu là động từ “Tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”.
It’s usually hot in summer.
4
Tính từ
Adjtives
1.Trước danh từ: Beautiful flowers, urgly girl,…
2. Sau “Tobe” và động từ nối Linking verb. These oranges taste sweet. (Những trái cam này ngọt.)
Các động từ dùng với tính từ gọi là động từ tình thái (tức động từ chỉ trạng thái, tình cảm), động từ tình thái đi với tính từ vì các động từ này đều thuộc về các giác quan, cảm giác,… của con người, dễ bị mất đi. Look: trông có vẻ (giác quan thị giác). Feel: cảm thấy (nhận thức) Grow/become/turn: trở nên (nhận thức) Seem: dường như (cảm giác). Appear: có vẻ. Sound: nghe có vẻ. Remain/ stay: vẫn cứ. She looks beautiful in white. (Nhìn cô ấy thật đẹp trong màu trắng.)
(Đây là cảm xúc của bạn, cảm xúc dễ bị thay đổi theo thời gian.)
5
Trang từ
Adverbs
1.Trạng từ chỉ thể cách (Adverb of manner) Đứng sau động từ thường, nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ.
She drives carefully. (Cô ấy lái xe cẩn thận)
She drives her car carefully.
2.Đứng trước tính từ, quá khứ phân từ và phó từ khác. It is very amusing story.(Đó là một câu truyện đáng kinh ngạc)
He ran very fast (Anh ấy chạy rất nhanh.)
She was warmly welcomed.(Cô ấy được chào đón nồng nhiệt)
6
Mạo từ
Articles
Cách dùng A & An
- “A” dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định).
- “An" dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Ví dụ: a book, a table - an apple, an orange. Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm. Ví dụ: an hour, an honest man.
Cách dùng “The”
- The" được dùng trước danh từ chỉ người, vật đã được xác định.
- "The" dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: "The" có thể dùng theo nghĩa biểu chung (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài.
- Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
- The + noun( noun is defined)
Ví dụ: I want a boy and a cook, the boy must be able to speak
- So sánh cực cấp
Ví dụ: She is the most beautiful girl in this class
- Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
Ví dụ: The one-eyed man is the King of the blind.
- Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)
Ví dụ: The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
- Trước danh từ
Part of speech
Positions the parts of speech
1
Danh từ
Nouns
1.Đứng sau tính từ: A new watch; a good book; ….
2.Danh từ đứng sau a/an/ the/ some/ any/ no/ this/ that/ these/ those và sau các tính từ sở hữu. These chairs, his house, my friend,…
3.Danh từ đứng trước động từ khi ở vị trí chủ ngữ, sau động từ khi ở vị trí tân ngữ. The little girl is singing a song. 4. Danh từ đứng sau giới từ: We went to school in the morning. 5.Đứng trước tính từ.Noun+ tính từ (tính từ đi sau danh từ)
2
Đại từ
Pronouns
- Đại từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại của danh từ
3
Động từ
Verbs
1.Đứng sau chủ ngữ: She worked hard. 2. a/ Sau trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) nếu là động từ thường. Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp: Always: luôn luôn, Usually: thường thường, Often : thường Sometimes: Đôi khi, Seldom: Hiếm khi, Never: Không bao giờ He usually goes to school in the afternoon.
b / Nếu là động từ “Tobe”, trạng từ sẽ đi sau động từ “Tobe”.
It’s usually hot in summer.
4
Tính từ
Adjtives
1.Trước danh từ: Beautiful flowers, urgly girl,…
2. Sau “Tobe” và động từ nối Linking verb. These oranges taste sweet. (Những trái cam này ngọt.)
Các động từ dùng với tính từ gọi là động từ tình thái (tức động từ chỉ trạng thái, tình cảm), động từ tình thái đi với tính từ vì các động từ này đều thuộc về các giác quan, cảm giác,… của con người, dễ bị mất đi. Look: trông có vẻ (giác quan thị giác). Feel: cảm thấy (nhận thức) Grow/become/turn: trở nên (nhận thức) Seem: dường như (cảm giác). Appear: có vẻ. Sound: nghe có vẻ. Remain/ stay: vẫn cứ. She looks beautiful in white. (Nhìn cô ấy thật đẹp trong màu trắng.)
(Đây là cảm xúc của bạn, cảm xúc dễ bị thay đổi theo thời gian.)
5
Trang từ
Adverbs
1.Trạng từ chỉ thể cách (Adverb of manner) Đứng sau động từ thường, nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ.
She drives carefully. (Cô ấy lái xe cẩn thận)
She drives her car carefully.
2.Đứng trước tính từ, quá khứ phân từ và phó từ khác. It is very amusing story.(Đó là một câu truyện đáng kinh ngạc)
He ran very fast (Anh ấy chạy rất nhanh.)
She was warmly welcomed.(Cô ấy được chào đón nồng nhiệt)
6
Mạo từ
Articles
Cách dùng A & An
- “A” dùng trước danh từ đếm được (số ít) - khi danh từ đó chưa được xác định (bất định).
- “An" dùng cho danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (nhưng phụ thuộc vào cách phát âm). Ví dụ: a book, a table - an apple, an orange. Đặc biệt một số từ "h" được đọc như nguyên âm. Ví dụ: an hour, an honest man.
Cách dùng “The”
- The" được dùng trước danh từ chỉ người, vật đã được xác định.
- "The" dùng trước danh từ chỉ nghĩa chỉ chủng loại: "The" có thể dùng theo nghĩa biểu chung (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài.
- Dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
- The + noun( noun is defined)
Ví dụ: I want a boy and a cook, the boy must be able to speak
- So sánh cực cấp
Ví dụ: She is the most beautiful girl in this class
- Trước 1 tính từ được dung làm danh từ để chỉ 1 lớp người và thường có nghĩa số nhiều
Ví dụ: The one-eyed man is the King of the blind.
- Trước danh từ riêng (proper noun) số nhiều để chỉ vợ chồng hay cả họ ( cả gia đình)
Ví dụ: The Smiths always go fishing in the country on Sundays.
- Trước danh từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Hồng Nhung
Dung lượng: 212,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)