Tư liệu tham khảo
Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc Chung Thẩm |
Ngày 01/05/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: tư liệu tham khảo thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
SINH LÝ SINH SẢN
I. SINH LÝ SINH DỤC ĐỰC
Tinh hoàn
GnRH
Ống sinh tinh
Tế bào kẽ
FSH
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TINH
Testosteron
LH
Tinh hoàn
GnRH
Ống sinh tinh
Tế bào kẽ
FSH
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
Testosteron
LH
Testosteron nhiều
Testosteron ít
Vùng dưới đồi
GnRH
Thùy trước tuyến yên
FSH
LH
Tinh hoàn
Các ống sinh tinh
Các tế bào kẽ
Testosteron
Inhibin
Testosteron
(+)
(+)
(-)
(-)
(-)
Sơ đồ quá trình sinh tinh trùng( một phần cắt mặt cắt của ống sinh tinh)
Dương vật của một số gia súc
2. Tinh trùng(tt):
Cấu tạo tinh trùng
Tinh trùng một số loài động vật
1. Cá lưỡng tiêm; 2. Kì nhông; 3. Mái hoa; 4. Gà trống; 5.Dơi; 6. Chuột đồng; 7. Chuột bạch;8.Bò; 9.Ngưạ.
Tuổi thành thục một số loài gia súc
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TRỨNG
GnRH
FSH
LH
Nang trứng
Thể vàng
Ơstrogen
Progesteron
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
GnRH
FSH
LH
Nang trứng
Thể vàng thoái hóa
Progesterongiảm
-
(-)
(-)
(-)
(-)
Kinh nguyệt
Swine Internal Anatomy
Swine Reproductive Tract 2nd Day of Cycle
1. Buồng trứng:
Dạng xuất huyết
Rụng trứng
Trứng
Các dạng nang đã vỡ
Buồng trứng
Hoàng thể
Hoàng thể thoái biến
Nang đã vỡ
Noãn bào nguyên thuỷ
Nang cấp 1
Nang cấp 2
Nang cấp 3
Quá trình hình thành giao tử
Sự phát triển của nang trứng
1. Các tế bào hạt; 2. Nhân; 3. Noãn bào1; 4. Màng sáng; 5. Vỏ; 6. vỏ; 7. Các tế bào hạt; 8. Xoang; 9. Noãn bào bậc 2; 10. Buồng trứng; 11. Noãn bào 2 thoát khỏi nang trứng.
sừng tử cung
Lông tơ
Loa ống dẫn trứng
chổ bầu
chổ eo
2.Sự Rụng trứng(tt):
Sự di chuyển của trứng
CHU KỲ ĐỘNG DỤC - SƯ ĐIỀU KHIỂN của HORMONE
NANG SẼ RỤNG
HOÀNG THỂ
PGF2?
Estrogen ?
Progesterone ?
FSH
LH
GnRH
1
2
3
5 khi không có Progesterone
khi tích tụ du dưới ảnh hưởng của (1) Progesterone và tiếp theo là (2) Estrogen, Oxytocin
4
Inhibin ?
Oxytocin
CÁC HORMONE ĐIỀU CHỈNH SINH SẢN
V.DƯỚI ĐỒI
TUYẾN YÊN TRƯỚC
T. YÊN SAU
GnRH
Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH
FSH
LH
Kích thích phát triển nang noãn và sản sinh estrogen
Estrogen
Kích phát rụng trứng
Phát triển hoàng thể, sản sinh progeterone
Oxytocin
Tiết thải sữa, co thắt tử cung
NANG NOÃN
Progesterone
Kích phát biểu hiện động dục
Làm thay đổi sản sinh dịch và hoạt động cơ của ống
dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung và âm đạo
Gây sự tăng vọt LH lúc động dục
Inhibin
Ức chế có chọn lọc sự tiết FSH
HOÀNG THỂ
Relaxin
Chuẩn bị tử cung để mang thai
Ngăn chận động dục do ức chế sự tiết FSH và LH
Giúp nở tử cung lúc mang thai dãn cổ tử cung lúc đẻ
Thúc đẩy thoái hoá hoàng thể (cuối ĐD, cuôi thai kỳ)
Tín hiệu thúc đẩy duy trì hoàng thể lúc đầu mang thai
TỬ CUNG
Prostaglandin
Protein phôi
So sánh quá trình tạo trứng và quá trình
tạo tinh trùng
6. Sự thụ tinh(tt)
Sự thụ tinh
1. Tinh trùng tiếp giáp trứng; 2. Đầu tinh trùng lọt vào tế bào trứng; 3. Hình thành đường xâm nhập; 4. Các nhân tiến gần nhau; 5. Sự liên kết nhân
XEM PHIM
TIM HIEU
Biến đổi của tinh trùng trong đường sinh dục con cái
Mối liên hệ mẹ và thai qua hệ thống nhau
CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH SINH ĐẺ:
Võ não
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
Vỏ trên thận
Corticosteroit
Nhau thai
PGF2
Relaxin
Estrogen
Dạ con
Dạ con co bóp
Đẻ
Kích thích cơ học thai thành thục
Dãn dây chằng xương chậu, phân giải Ca ổ khớp, mở cổ tử cung
Phá thể vàng
Ức chế tiết Progesteron
Oxytoxin
Thuỳ sau
XEM PHIM
XEM PHIM
XEM PHIM
XEM PHIM
XEM PHIM
BÒ ĐANG ĐẺ KHÓ
MỔ BẮT THAI TRÊN BÒ
KÉO THAI KHỎI TỬ CUNG
Cấu tạo cơ quan sinh dục ở gia cầm mái
Tính ấp trứng của gia cầm
Các kích thích bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn…
Vỏ đại não
Não giữa
Thùy trước tuyến yên
Ganadotropin
Prolactin
Kích thích đẻ trứng
Kích thích ấp trứng
Cơ chế phát sinh tính ấp của gia cầm
Mô hình đẻ trứng theo một chu kỳ gà mái
6 quả o o o o o o Nghĩ đẻ 1 ngày
5 quả o o o o o Nghĩ đẻ 1 ngày
4 quả o o o o Nghĩ đẻ 1 ngày
3 quả o o o Nghĩ đẻ 1 ngày
2 quả o o Nghĩ đẻ 1 ngày
1 quả o Nghĩ đẻ 1 ngày
Gà mái cao sản đẻ từ 4 quả trứng trong một chu kỳ trở lên
Lịch sử phát triển
a) Trên thế giới
-1890 : Thí nghiệm đầu tiên về chuyển cấy phôi (CCP) thành công trên thỏ bởi Walter Heap (1855-1929). Ông là người sáng lập ra công nghệ chuyển cấy phôi này.
-1932: CCP thành công trên dê bởi Warwick và Berry
-1933: CCP thành công trên chuột cống bởi Nicholas
-1934: CCP thành công trên cừu bởi Warwick và Berry
Lịch sử phát triển(tt)
a) Trên thế giới(tt)
- 1951:CCP thành công trên heo- Kvansinicki
-1951: Bê đầu tiên ra đời bằng CCP do Willet và ctv
-1959: Từ một phôi thỏ, Seidel đã nhân lên thành 4 phôi
-1970: Thành công trong việc bảo quản phôi đông lạnh
-1972: Chuyển cấy phôi đông lạnh thành công trên bò- Bilton và More; Wilmut và Rowson
Lịch sử phát triển(tt)
a) Trên thế giới(tt)
- 1975: Từ 1 trong 32 phôi bào của thỏ, Bromhalll cho phát triển thành phôi dâu
-1978: Em bé đầu tiên ra đời từ thụ tinh trong ống nghiệm ở Anh- Steptoe và Edward
-1983: Vi phẩu thuật phôi bò thành công trong phòng thí nghiệm-Vlahov
-1983: Nghé đầu tiên ra đời trên thế giới bằng CCP ở Mỹ- Drost và ctv
-1984: Cấy phôi sau khi chia 2 thành công trên bò- William và ctv
-1986: Chia phôi cừu thành 4 ở giai đoạn 8 phôi bào
Lịch sử phát triển(tt)
a) Trên thế giới(tt)
-1987: Tạo bê sinh ra có ghép gen tăng trưởng nhanh- Vlahov
-1991: Nghé ra đời từ cấy phôi đông lạnh tại trung tâm giống trâu Nekari Kallu
-1992: từ 1 phôi bò, bằng kỹ thuật cloning đã cho ra 5 phôi (Viện INRA)
-1997: Tại Scottland, Ian Wilmut và ctv đã cho ra đời cừu Dolly từ nhân tế bào tuyến vú của 1 con cừu cái 6 năm tuổi
Lịch sử phát triển(tt)
b)Ở Việt Nam
-Năm 1978 Nghiên cứu CCP trên thỏ ở trung tâm Khoa Học Tự Nhiên và Công Nghệ Quốc Gia
-1980: Nghiên cứu CCP trên bò
-1989 (tháng 9) : thành lập bộ môn Cấy Chuyển Phôi ở Viên Chăn Nuôi Quốc Gia
-1987: Bê đầu tiên ở nước ta ra đời từ công nghệ CCP
Lịch sử phát triển(tt)
b)Ở Việt Nam
- 1994: Bò sinh đôi trong đó có 1 bê do trứng rụng tự nhiên trong chu kỳ động dục và 1 bê do cấy chuyển phôi.
- 2000: Bé ra đời từ phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm đầu tiên ở nước ta ( Bệnh Viện Phụ Sản- Từ Dũ, TP Hồ Chí Minh )
Lợi ích của cấy chuyển phôi
Lợi ích của cấy chuyển phôi
1.Bò cho phôi
2. Bò nhận phôi
3. Gây động dục đồng loạt
4. Gây rụng trứng nhiều bò cho phôi
5. Gây động dục đồng pha bò nhận phôi
6. Phối giống cho bò cho phôi bằng đực giống tốt
7. Thu hoạch phôi
8. Cấy truyền phôi
9. Bò cho phôi cho sinh sản bình thường hoặc lấy phôi lặp lại
10. Bò nhận phôi có chữa
11. Đàn bò năng suất cao được sinh ra.
II. NHỮNG KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÔNG NGHỆ CẤY CHUYỂN PHÔI
-Chọn lọc thú cho phôi
-Chọn lọc thú nhận phôi
-Tăng số trứng rụng và hòa nhịp sinh lý đối với gia súc cho phôi và gia súc nhận
-Gieo tinh cho gia súc cho phôi
-Thu thập phôi thai
-Xác định phôi và bảo quản phôi
-Cấy chuyển phôi
Sơ đồ và các bước thụ tinh trong ống nghiệm- cấy truyền phôi
1.Chọn lọc thú cho phôi
2. Chọn lọc thú nhận phôi
3.Tăng số trứng rụng và hòa nhịp sinh lý đối với gia súc cho phôi và gia súc nhận
CHU KỲ ĐỘNG DỤC - SƯ ĐIỀU KHIỂN của HORMONE
NANG SẼ RỤNG
HOÀNG THỂ
PGF2?
Estrogen ?
Progesterone ?
FSH
LH
GnRH
1
2
3
5 khi không có Progesterone
khi tích tụ du dưới ảnh hưởng của (1) Progesterone và tiếp theo là (2) Estrogen, Oxytocin
4
Inhibin ?
Oxytocin
CHU K? D?NG D?C BỊ
Tiền Động dục 3 - 5 ngày: hoàng thể thoái hoá, noãn phát triển tối đa
Động dục: 6 - 30 giờ, biểu hiện động dục, đứng yên. LH vọt cao để gây rụng trứng
Hậu Động dục: 3-5 ngày: trứng rụng 10-15 giờ sau ĐD. Hoàng thể bắt đầu phát triển
Không Động dục: 12 ngày. Hoàng thể bắt đầu tiết nhiều progesterone
CHU KỲ ĐỘNG DỤC
TIỀN ĐDỤC
2 - 3 ngày
ĐỘNG DỤC
6-30 giờ
HẬU ĐDỤC
3 - 5 ngày
GIỮA ĐDỤC
12 ngày
PTriển nang sẽ phát triển nhờ FSH
Nang trội tiết Estrogen
Estrogen đến ngưỡng
Động dục
Co thắt tử cung VC tinh, trứng
Rụng trứng 10-14 giờ sau
Ra máu 1-3 ngày sau
Thụ tinh
Chấp nhận Gieo tinh
Tăng vọt FSH, LH
Trứng không rụng U nang trứng
LH, GnRH Tái h.động chu kỳ
18-23 ngày sau
Có thể k.thích nhiều nang phát triển bằng hormone tươngtự FSH là PMSG
GnRH Siêu rụng trứng
LH: HCG
Nhiều nang phát triển
Thành lập hoàng thể tiết Progesterone
Hoàng thể lớn tối đa 8-10 ngày
Progesterone đạt đỉnh ngang từ ngày 10 - 17
Thụ tinh, phôi ở ống dẫn trứng 3-4 ngày
Phôi 16 ngày tiết chất ức chế sự thoái hoá hoàng thể Phôi chết lúc này làm kéo dài chu kỳ ĐD
Tử cung tiết PGF2 gây thoái hóa hoàng thể
O đậu thai, Phôi chết O có chất ức chế th.hoá hoàng thể
Nang tiết Estrogen tăng dần
Phát triển nang sẽ rụng
Hoàng thể thoái hóa ngày 17
CÁC HORMONE ĐIỀU CHỈNH SINH SẢN
V.DƯỚI ĐỒI
TUYẾN YÊN TRƯỚC
T. YÊN SAU
GnRH
Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH
FSH
LH
Kích thích phát triển nang noãn và sản sinh estrogen
Estrogen
Kích phát rụng trứng
Phát triển hoàng thể, sản sinh progeterone
Oxytocin
Tiết thải sữa, co thắt tử cung
NANG NOÃN
Progesterone
Kích phát biểu hiện động dục
Làm thay đổi sản sinh dịch và hoạt động cơ của ống
dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung và âm đạo
Gây sự tăng vọt LH lúc động dục
Inhibin
Ức chế có chọn lọc sự tiết FSH
HOÀNG THỂ
Relaxin
Chuẩn bị tử cung để mang thai
Ngăn chận động dục do ức chế sự tiết FSH và LH
Giúp nở tử cung lúc mang thai dãn cổ tử cung lúc đẻ
Thúc đẩy thoái hoá hoàng thể (cuối ĐD, cuôi thai kỳ)
Tín hiệu thúc đẩy duy trì hoàng thể lúc đầu mang thai
TỬ CUNG
Prostaglandin
Protein phôi
HOẠT ĐỘNG BUỒNG TRỨNG SAU KHI ĐẺ
MANG THAI
280 ngày
TRƯỚC KHI ĐẺ 3 - 4 ngày
LÚC ĐẺ
RỤNG TRỨNG SAU KHI ĐẺ
Không có chu kỳ ĐD
Hoàng thể tiết nhiều Progesterone liên tục
Progeterone giảm
PGF2 gây thoái hoá hoàng thể kích phát đẻ
Hoàng thể thoái hoá
Progesterone thấp Tuyến yên tiết FSH Nang bắt đầu phát triển
10 - 20 ngày
ĐD thầm lặng Hoàng thể tồn tại ngắn
Hoàng thể đã thoái hoá
30 - 35 ngày (12-17ngày sau)
45 - 50 ngày (15-18ngày sau)
ĐD bình thường Chu kỳ ĐD ngắn (15-18)
ĐD bình thường Chu kỳ ĐD bình thường
Tử cung thoái triển bình thường 45 ngày sau khi đẻ
- Sót nhau, nhiễm trùng Tử cung thoái triển chậm ảnh hưởng đến h.động buồng trứng - Dễ bị u nang trứng vào GĐ đầu sau khi đẻ
PHỐI GIỐNG SAU KHI ĐẺ
Sau 45 - 50 ngày
Tử cung đã thoái triển tốt - Biểu hiện ĐD tốt
ĐDchậm >60 ng U nang trứng
GnRH và LH tiết chậm trong GĐ đầu tiết sữa
GnRH giúp bò mau hoạt động chu kỳ sau khi đẻ
Progesterone có thể dùng dưỡng thai
Các cơ quan chính trong bộ phận sinh dục bò cái
Cổ tử cung
PHƯƠNG PHÁP GIEO TINH
Phương pháp thường dùng nhất là phương pháp trực tràng-âm đạo vì nó giúp đưa tinh bò trực tiếp vào trong tử cung (không như khi phối tự nhiên) CÓ CÁC LỢI ĐIỂM:
Có thể dùng số lượng tinh ít hơn (tinh O bị chận lại do cổ tử cung và chất nhờn)
Tinh trùng sống nhiều hơn (không gặp các chất có hại như vi trùng, bụi đất, nước tiểu có trong âm đạo)
Tay trái đưa vào trực tràng tìm và cố định cổ tử cung
Tay mặt cầm ống gieo tinh đưa xuyên qua các nếp gấp của cổ tư cung
TRỰC TRÀNG
TỬ CUNG
SỪNG TỬ CUNG
BÀNG QUANG
ỐNG GIEO TINH
CỔ TỬ CUNG
5. Thu phôi
Đĩa petri có lưới
Đánh giá phôi
A
B
A. Rất tốt
B. Rất tốt
Đánh giá phân loại phôi bò ở 6 ngày tuổi.
Đánh giá phôi
C
D
C. Trung bình
D. Xấu
Đánh giá phôi
E
F
E. Thoái hoá
F. Chết
Cừu Doly và mẹ mang
Tế bào soma (somatic cell 2n)
Lấy nhân của tế bào soma
Tế bào trứng chưa thụ tinh(metaphase)
Tế bào trứng chưa thụ tinh đã loại bỏ nhân
Nhân của tế bào soma và tế bào trứng chưa thụ tinh đã loại bỏ nhân được hỗn hợp với nhau bằng virus Sendai hoặc dòng điện
Phôi mới được nuôi cấy in vivo 4-5 ngày trong ống dẫn trứng cừu (in vitro)
Phôi dâu(morulae) hoặc túi phôi (blastocyte)
Đông lạnh hoặc cloning lại
Cấy chuyển vào tử cung một con vật cái
Đẻ con
Mười hai bò sinh ra từ công nghệ cloning(kỹ thuật tách dòng từ tế bào da)
Qui trình tạo dòng cừu Dolly
Sơ đồ sản xuất hormone sinh trưởng bò bằng kỹ thuật di truyền
1. Tế bào bò; 2. Gen về hormone sinh trưởng tách ra từ cơ thể bò;3. Plasmit vi khuẩn được cắt, mở vòng, bởi enzyme cắt;4. Plasmit AND tái tổ hợp, mang gen hormone sinh trưởng bò;5.Plasmit AND tái tổ hợp được đưa vào vi khuẩn chủ(nhà máy tổng hợp ra hormone sinh trưởng bò); 6. Vi khuẩn được phát triển trong thùng lên men, sản xuất ra hàm lượng lớn hormone sinh trưởng bò; 8. Hormone sinh trưởng bò được tách ra làm tinh khiết; 8. Tiêm hormone sinh trưởng cho bò, để tăng sữa.
Cừu chuyển gen có khả năng sản xuất 1- antitrypsin
GIEO TINH NHÂN TẠO BÒ
Nguyễn Khắc Chung Thẩm
Khoa Nông Nghiệp- ĐHAG
KHI NÀO PHỐI GIỐNG CHO BÒ?
SẮP CHỊU ĐỰC
8 giờ (0 - 24 giờ)
CHỊU ĐỰC ĐỨNG YÊN
16 gi? (3 - 30 gi?)
VỪA THÔI CHỊU ĐỰC
8 gi? (2 - 24 gi?)
GIEO TINH NHÂN TẠO
Quá sớm
T?t
T?t nh?t
T?t
Quá trễ
PHỐI TỰ NHIÊN
Quá sớm
T?t nh?t
Quá trễ
Phương pháp thường dùng nhất là phương pháp trực tràng-âm đạo vì nó giúp đưa tinh bò trực tiếp vào trong tử cung (không như khi phối tự nhiên)
CÓ CÁC LỢI ĐIỂM:
Có thể dùng số lượng tinh ít hơn (tinh O bị chận lại do cổ tử cung và chất nhờn)
Tinh trùng sống nhiều hơn (không gặp các chất có hại như vi trùng, bụi đất, nước tiểu có trong âm đạo)
Tay trái đưa vào trực tràng tìm và cố định cổ tử cung
Tay mặt cầm ống gieo tinh đưa xuyên qua các nếp gấp của cổ tư cung
TRỰC TRÀNG
TỬ CUNG
SỪNG TỬ CUNG
BÀNG QUANG
ỐNG GIEO TINH
CỔ TỬ CUNG
Những thành Công bước đầu của công nghệ cấy truyền phôi ở Việt Nam.
Hai bê cái sinh ra từ môt phôi cắt
Những thành Công bước đầu của công nghệ cấy truyền phôi ở Việt Nam.
Bò sinh đôi một bê do cấy truyền phôi và một bê do động dục phối tự nhiên
The procedure in sows is slightly different from that used in Cows and Mares. There is no rectal palpation necessary in sows, only passing a pipette into the vagina. Once passed, a bottle of extended semen is placed at the end of the pipette. No pressure is needed on the bottle, the sows reproductive track will complete the procedure. The bottle of extended semen does need to be protected from the light and temperature changes to protect the sperm.
I. SINH LÝ SINH DỤC ĐỰC
Tinh hoàn
GnRH
Ống sinh tinh
Tế bào kẽ
FSH
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TINH
Testosteron
LH
Tinh hoàn
GnRH
Ống sinh tinh
Tế bào kẽ
FSH
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
Testosteron
LH
Testosteron nhiều
Testosteron ít
Vùng dưới đồi
GnRH
Thùy trước tuyến yên
FSH
LH
Tinh hoàn
Các ống sinh tinh
Các tế bào kẽ
Testosteron
Inhibin
Testosteron
(+)
(+)
(-)
(-)
(-)
Sơ đồ quá trình sinh tinh trùng( một phần cắt mặt cắt của ống sinh tinh)
Dương vật của một số gia súc
2. Tinh trùng(tt):
Cấu tạo tinh trùng
Tinh trùng một số loài động vật
1. Cá lưỡng tiêm; 2. Kì nhông; 3. Mái hoa; 4. Gà trống; 5.Dơi; 6. Chuột đồng; 7. Chuột bạch;8.Bò; 9.Ngưạ.
Tuổi thành thục một số loài gia súc
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
CƠ CHẾ ĐIỀU HÒA SINH TRỨNG
GnRH
FSH
LH
Nang trứng
Thể vàng
Ơstrogen
Progesteron
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
GnRH
FSH
LH
Nang trứng
Thể vàng thoái hóa
Progesterongiảm
-
(-)
(-)
(-)
(-)
Kinh nguyệt
Swine Internal Anatomy
Swine Reproductive Tract 2nd Day of Cycle
1. Buồng trứng:
Dạng xuất huyết
Rụng trứng
Trứng
Các dạng nang đã vỡ
Buồng trứng
Hoàng thể
Hoàng thể thoái biến
Nang đã vỡ
Noãn bào nguyên thuỷ
Nang cấp 1
Nang cấp 2
Nang cấp 3
Quá trình hình thành giao tử
Sự phát triển của nang trứng
1. Các tế bào hạt; 2. Nhân; 3. Noãn bào1; 4. Màng sáng; 5. Vỏ; 6. vỏ; 7. Các tế bào hạt; 8. Xoang; 9. Noãn bào bậc 2; 10. Buồng trứng; 11. Noãn bào 2 thoát khỏi nang trứng.
sừng tử cung
Lông tơ
Loa ống dẫn trứng
chổ bầu
chổ eo
2.Sự Rụng trứng(tt):
Sự di chuyển của trứng
CHU KỲ ĐỘNG DỤC - SƯ ĐIỀU KHIỂN của HORMONE
NANG SẼ RỤNG
HOÀNG THỂ
PGF2?
Estrogen ?
Progesterone ?
FSH
LH
GnRH
1
2
3
5 khi không có Progesterone
khi tích tụ du dưới ảnh hưởng của (1) Progesterone và tiếp theo là (2) Estrogen, Oxytocin
4
Inhibin ?
Oxytocin
CÁC HORMONE ĐIỀU CHỈNH SINH SẢN
V.DƯỚI ĐỒI
TUYẾN YÊN TRƯỚC
T. YÊN SAU
GnRH
Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH
FSH
LH
Kích thích phát triển nang noãn và sản sinh estrogen
Estrogen
Kích phát rụng trứng
Phát triển hoàng thể, sản sinh progeterone
Oxytocin
Tiết thải sữa, co thắt tử cung
NANG NOÃN
Progesterone
Kích phát biểu hiện động dục
Làm thay đổi sản sinh dịch và hoạt động cơ của ống
dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung và âm đạo
Gây sự tăng vọt LH lúc động dục
Inhibin
Ức chế có chọn lọc sự tiết FSH
HOÀNG THỂ
Relaxin
Chuẩn bị tử cung để mang thai
Ngăn chận động dục do ức chế sự tiết FSH và LH
Giúp nở tử cung lúc mang thai dãn cổ tử cung lúc đẻ
Thúc đẩy thoái hoá hoàng thể (cuối ĐD, cuôi thai kỳ)
Tín hiệu thúc đẩy duy trì hoàng thể lúc đầu mang thai
TỬ CUNG
Prostaglandin
Protein phôi
So sánh quá trình tạo trứng và quá trình
tạo tinh trùng
6. Sự thụ tinh(tt)
Sự thụ tinh
1. Tinh trùng tiếp giáp trứng; 2. Đầu tinh trùng lọt vào tế bào trứng; 3. Hình thành đường xâm nhập; 4. Các nhân tiến gần nhau; 5. Sự liên kết nhân
XEM PHIM
TIM HIEU
Biến đổi của tinh trùng trong đường sinh dục con cái
Mối liên hệ mẹ và thai qua hệ thống nhau
CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH SINH ĐẺ:
Võ não
Vùng dưới đồi
Tuyến yên
Vỏ trên thận
Corticosteroit
Nhau thai
PGF2
Relaxin
Estrogen
Dạ con
Dạ con co bóp
Đẻ
Kích thích cơ học thai thành thục
Dãn dây chằng xương chậu, phân giải Ca ổ khớp, mở cổ tử cung
Phá thể vàng
Ức chế tiết Progesteron
Oxytoxin
Thuỳ sau
XEM PHIM
XEM PHIM
XEM PHIM
XEM PHIM
XEM PHIM
BÒ ĐANG ĐẺ KHÓ
MỔ BẮT THAI TRÊN BÒ
KÉO THAI KHỎI TỬ CUNG
Cấu tạo cơ quan sinh dục ở gia cầm mái
Tính ấp trứng của gia cầm
Các kích thích bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn…
Vỏ đại não
Não giữa
Thùy trước tuyến yên
Ganadotropin
Prolactin
Kích thích đẻ trứng
Kích thích ấp trứng
Cơ chế phát sinh tính ấp của gia cầm
Mô hình đẻ trứng theo một chu kỳ gà mái
6 quả o o o o o o Nghĩ đẻ 1 ngày
5 quả o o o o o Nghĩ đẻ 1 ngày
4 quả o o o o Nghĩ đẻ 1 ngày
3 quả o o o Nghĩ đẻ 1 ngày
2 quả o o Nghĩ đẻ 1 ngày
1 quả o Nghĩ đẻ 1 ngày
Gà mái cao sản đẻ từ 4 quả trứng trong một chu kỳ trở lên
Lịch sử phát triển
a) Trên thế giới
-1890 : Thí nghiệm đầu tiên về chuyển cấy phôi (CCP) thành công trên thỏ bởi Walter Heap (1855-1929). Ông là người sáng lập ra công nghệ chuyển cấy phôi này.
-1932: CCP thành công trên dê bởi Warwick và Berry
-1933: CCP thành công trên chuột cống bởi Nicholas
-1934: CCP thành công trên cừu bởi Warwick và Berry
Lịch sử phát triển(tt)
a) Trên thế giới(tt)
- 1951:CCP thành công trên heo- Kvansinicki
-1951: Bê đầu tiên ra đời bằng CCP do Willet và ctv
-1959: Từ một phôi thỏ, Seidel đã nhân lên thành 4 phôi
-1970: Thành công trong việc bảo quản phôi đông lạnh
-1972: Chuyển cấy phôi đông lạnh thành công trên bò- Bilton và More; Wilmut và Rowson
Lịch sử phát triển(tt)
a) Trên thế giới(tt)
- 1975: Từ 1 trong 32 phôi bào của thỏ, Bromhalll cho phát triển thành phôi dâu
-1978: Em bé đầu tiên ra đời từ thụ tinh trong ống nghiệm ở Anh- Steptoe và Edward
-1983: Vi phẩu thuật phôi bò thành công trong phòng thí nghiệm-Vlahov
-1983: Nghé đầu tiên ra đời trên thế giới bằng CCP ở Mỹ- Drost và ctv
-1984: Cấy phôi sau khi chia 2 thành công trên bò- William và ctv
-1986: Chia phôi cừu thành 4 ở giai đoạn 8 phôi bào
Lịch sử phát triển(tt)
a) Trên thế giới(tt)
-1987: Tạo bê sinh ra có ghép gen tăng trưởng nhanh- Vlahov
-1991: Nghé ra đời từ cấy phôi đông lạnh tại trung tâm giống trâu Nekari Kallu
-1992: từ 1 phôi bò, bằng kỹ thuật cloning đã cho ra 5 phôi (Viện INRA)
-1997: Tại Scottland, Ian Wilmut và ctv đã cho ra đời cừu Dolly từ nhân tế bào tuyến vú của 1 con cừu cái 6 năm tuổi
Lịch sử phát triển(tt)
b)Ở Việt Nam
-Năm 1978 Nghiên cứu CCP trên thỏ ở trung tâm Khoa Học Tự Nhiên và Công Nghệ Quốc Gia
-1980: Nghiên cứu CCP trên bò
-1989 (tháng 9) : thành lập bộ môn Cấy Chuyển Phôi ở Viên Chăn Nuôi Quốc Gia
-1987: Bê đầu tiên ở nước ta ra đời từ công nghệ CCP
Lịch sử phát triển(tt)
b)Ở Việt Nam
- 1994: Bò sinh đôi trong đó có 1 bê do trứng rụng tự nhiên trong chu kỳ động dục và 1 bê do cấy chuyển phôi.
- 2000: Bé ra đời từ phương pháp thụ tinh trong ống nghiệm đầu tiên ở nước ta ( Bệnh Viện Phụ Sản- Từ Dũ, TP Hồ Chí Minh )
Lợi ích của cấy chuyển phôi
Lợi ích của cấy chuyển phôi
1.Bò cho phôi
2. Bò nhận phôi
3. Gây động dục đồng loạt
4. Gây rụng trứng nhiều bò cho phôi
5. Gây động dục đồng pha bò nhận phôi
6. Phối giống cho bò cho phôi bằng đực giống tốt
7. Thu hoạch phôi
8. Cấy truyền phôi
9. Bò cho phôi cho sinh sản bình thường hoặc lấy phôi lặp lại
10. Bò nhận phôi có chữa
11. Đàn bò năng suất cao được sinh ra.
II. NHỮNG KỸ THUẬT CƠ BẢN CỦA CÔNG NGHỆ CẤY CHUYỂN PHÔI
-Chọn lọc thú cho phôi
-Chọn lọc thú nhận phôi
-Tăng số trứng rụng và hòa nhịp sinh lý đối với gia súc cho phôi và gia súc nhận
-Gieo tinh cho gia súc cho phôi
-Thu thập phôi thai
-Xác định phôi và bảo quản phôi
-Cấy chuyển phôi
Sơ đồ và các bước thụ tinh trong ống nghiệm- cấy truyền phôi
1.Chọn lọc thú cho phôi
2. Chọn lọc thú nhận phôi
3.Tăng số trứng rụng và hòa nhịp sinh lý đối với gia súc cho phôi và gia súc nhận
CHU KỲ ĐỘNG DỤC - SƯ ĐIỀU KHIỂN của HORMONE
NANG SẼ RỤNG
HOÀNG THỂ
PGF2?
Estrogen ?
Progesterone ?
FSH
LH
GnRH
1
2
3
5 khi không có Progesterone
khi tích tụ du dưới ảnh hưởng của (1) Progesterone và tiếp theo là (2) Estrogen, Oxytocin
4
Inhibin ?
Oxytocin
CHU K? D?NG D?C BỊ
Tiền Động dục 3 - 5 ngày: hoàng thể thoái hoá, noãn phát triển tối đa
Động dục: 6 - 30 giờ, biểu hiện động dục, đứng yên. LH vọt cao để gây rụng trứng
Hậu Động dục: 3-5 ngày: trứng rụng 10-15 giờ sau ĐD. Hoàng thể bắt đầu phát triển
Không Động dục: 12 ngày. Hoàng thể bắt đầu tiết nhiều progesterone
CHU KỲ ĐỘNG DỤC
TIỀN ĐDỤC
2 - 3 ngày
ĐỘNG DỤC
6-30 giờ
HẬU ĐDỤC
3 - 5 ngày
GIỮA ĐDỤC
12 ngày
PTriển nang sẽ phát triển nhờ FSH
Nang trội tiết Estrogen
Estrogen đến ngưỡng
Động dục
Co thắt tử cung VC tinh, trứng
Rụng trứng 10-14 giờ sau
Ra máu 1-3 ngày sau
Thụ tinh
Chấp nhận Gieo tinh
Tăng vọt FSH, LH
Trứng không rụng U nang trứng
LH, GnRH Tái h.động chu kỳ
18-23 ngày sau
Có thể k.thích nhiều nang phát triển bằng hormone tươngtự FSH là PMSG
GnRH Siêu rụng trứng
LH: HCG
Nhiều nang phát triển
Thành lập hoàng thể tiết Progesterone
Hoàng thể lớn tối đa 8-10 ngày
Progesterone đạt đỉnh ngang từ ngày 10 - 17
Thụ tinh, phôi ở ống dẫn trứng 3-4 ngày
Phôi 16 ngày tiết chất ức chế sự thoái hoá hoàng thể Phôi chết lúc này làm kéo dài chu kỳ ĐD
Tử cung tiết PGF2 gây thoái hóa hoàng thể
O đậu thai, Phôi chết O có chất ức chế th.hoá hoàng thể
Nang tiết Estrogen tăng dần
Phát triển nang sẽ rụng
Hoàng thể thoái hóa ngày 17
CÁC HORMONE ĐIỀU CHỈNH SINH SẢN
V.DƯỚI ĐỒI
TUYẾN YÊN TRƯỚC
T. YÊN SAU
GnRH
Kích thích tuyến yên tiết FSH và LH
FSH
LH
Kích thích phát triển nang noãn và sản sinh estrogen
Estrogen
Kích phát rụng trứng
Phát triển hoàng thể, sản sinh progeterone
Oxytocin
Tiết thải sữa, co thắt tử cung
NANG NOÃN
Progesterone
Kích phát biểu hiện động dục
Làm thay đổi sản sinh dịch và hoạt động cơ của ống
dẫn trứng, tử cung, cổ tử cung và âm đạo
Gây sự tăng vọt LH lúc động dục
Inhibin
Ức chế có chọn lọc sự tiết FSH
HOÀNG THỂ
Relaxin
Chuẩn bị tử cung để mang thai
Ngăn chận động dục do ức chế sự tiết FSH và LH
Giúp nở tử cung lúc mang thai dãn cổ tử cung lúc đẻ
Thúc đẩy thoái hoá hoàng thể (cuối ĐD, cuôi thai kỳ)
Tín hiệu thúc đẩy duy trì hoàng thể lúc đầu mang thai
TỬ CUNG
Prostaglandin
Protein phôi
HOẠT ĐỘNG BUỒNG TRỨNG SAU KHI ĐẺ
MANG THAI
280 ngày
TRƯỚC KHI ĐẺ 3 - 4 ngày
LÚC ĐẺ
RỤNG TRỨNG SAU KHI ĐẺ
Không có chu kỳ ĐD
Hoàng thể tiết nhiều Progesterone liên tục
Progeterone giảm
PGF2 gây thoái hoá hoàng thể kích phát đẻ
Hoàng thể thoái hoá
Progesterone thấp Tuyến yên tiết FSH Nang bắt đầu phát triển
10 - 20 ngày
ĐD thầm lặng Hoàng thể tồn tại ngắn
Hoàng thể đã thoái hoá
30 - 35 ngày (12-17ngày sau)
45 - 50 ngày (15-18ngày sau)
ĐD bình thường Chu kỳ ĐD ngắn (15-18)
ĐD bình thường Chu kỳ ĐD bình thường
Tử cung thoái triển bình thường 45 ngày sau khi đẻ
- Sót nhau, nhiễm trùng Tử cung thoái triển chậm ảnh hưởng đến h.động buồng trứng - Dễ bị u nang trứng vào GĐ đầu sau khi đẻ
PHỐI GIỐNG SAU KHI ĐẺ
Sau 45 - 50 ngày
Tử cung đã thoái triển tốt - Biểu hiện ĐD tốt
ĐDchậm >60 ng U nang trứng
GnRH và LH tiết chậm trong GĐ đầu tiết sữa
GnRH giúp bò mau hoạt động chu kỳ sau khi đẻ
Progesterone có thể dùng dưỡng thai
Các cơ quan chính trong bộ phận sinh dục bò cái
Cổ tử cung
PHƯƠNG PHÁP GIEO TINH
Phương pháp thường dùng nhất là phương pháp trực tràng-âm đạo vì nó giúp đưa tinh bò trực tiếp vào trong tử cung (không như khi phối tự nhiên) CÓ CÁC LỢI ĐIỂM:
Có thể dùng số lượng tinh ít hơn (tinh O bị chận lại do cổ tử cung và chất nhờn)
Tinh trùng sống nhiều hơn (không gặp các chất có hại như vi trùng, bụi đất, nước tiểu có trong âm đạo)
Tay trái đưa vào trực tràng tìm và cố định cổ tử cung
Tay mặt cầm ống gieo tinh đưa xuyên qua các nếp gấp của cổ tư cung
TRỰC TRÀNG
TỬ CUNG
SỪNG TỬ CUNG
BÀNG QUANG
ỐNG GIEO TINH
CỔ TỬ CUNG
5. Thu phôi
Đĩa petri có lưới
Đánh giá phôi
A
B
A. Rất tốt
B. Rất tốt
Đánh giá phân loại phôi bò ở 6 ngày tuổi.
Đánh giá phôi
C
D
C. Trung bình
D. Xấu
Đánh giá phôi
E
F
E. Thoái hoá
F. Chết
Cừu Doly và mẹ mang
Tế bào soma (somatic cell 2n)
Lấy nhân của tế bào soma
Tế bào trứng chưa thụ tinh(metaphase)
Tế bào trứng chưa thụ tinh đã loại bỏ nhân
Nhân của tế bào soma và tế bào trứng chưa thụ tinh đã loại bỏ nhân được hỗn hợp với nhau bằng virus Sendai hoặc dòng điện
Phôi mới được nuôi cấy in vivo 4-5 ngày trong ống dẫn trứng cừu (in vitro)
Phôi dâu(morulae) hoặc túi phôi (blastocyte)
Đông lạnh hoặc cloning lại
Cấy chuyển vào tử cung một con vật cái
Đẻ con
Mười hai bò sinh ra từ công nghệ cloning(kỹ thuật tách dòng từ tế bào da)
Qui trình tạo dòng cừu Dolly
Sơ đồ sản xuất hormone sinh trưởng bò bằng kỹ thuật di truyền
1. Tế bào bò; 2. Gen về hormone sinh trưởng tách ra từ cơ thể bò;3. Plasmit vi khuẩn được cắt, mở vòng, bởi enzyme cắt;4. Plasmit AND tái tổ hợp, mang gen hormone sinh trưởng bò;5.Plasmit AND tái tổ hợp được đưa vào vi khuẩn chủ(nhà máy tổng hợp ra hormone sinh trưởng bò); 6. Vi khuẩn được phát triển trong thùng lên men, sản xuất ra hàm lượng lớn hormone sinh trưởng bò; 8. Hormone sinh trưởng bò được tách ra làm tinh khiết; 8. Tiêm hormone sinh trưởng cho bò, để tăng sữa.
Cừu chuyển gen có khả năng sản xuất 1- antitrypsin
GIEO TINH NHÂN TẠO BÒ
Nguyễn Khắc Chung Thẩm
Khoa Nông Nghiệp- ĐHAG
KHI NÀO PHỐI GIỐNG CHO BÒ?
SẮP CHỊU ĐỰC
8 giờ (0 - 24 giờ)
CHỊU ĐỰC ĐỨNG YÊN
16 gi? (3 - 30 gi?)
VỪA THÔI CHỊU ĐỰC
8 gi? (2 - 24 gi?)
GIEO TINH NHÂN TẠO
Quá sớm
T?t
T?t nh?t
T?t
Quá trễ
PHỐI TỰ NHIÊN
Quá sớm
T?t nh?t
Quá trễ
Phương pháp thường dùng nhất là phương pháp trực tràng-âm đạo vì nó giúp đưa tinh bò trực tiếp vào trong tử cung (không như khi phối tự nhiên)
CÓ CÁC LỢI ĐIỂM:
Có thể dùng số lượng tinh ít hơn (tinh O bị chận lại do cổ tử cung và chất nhờn)
Tinh trùng sống nhiều hơn (không gặp các chất có hại như vi trùng, bụi đất, nước tiểu có trong âm đạo)
Tay trái đưa vào trực tràng tìm và cố định cổ tử cung
Tay mặt cầm ống gieo tinh đưa xuyên qua các nếp gấp của cổ tư cung
TRỰC TRÀNG
TỬ CUNG
SỪNG TỬ CUNG
BÀNG QUANG
ỐNG GIEO TINH
CỔ TỬ CUNG
Những thành Công bước đầu của công nghệ cấy truyền phôi ở Việt Nam.
Hai bê cái sinh ra từ môt phôi cắt
Những thành Công bước đầu của công nghệ cấy truyền phôi ở Việt Nam.
Bò sinh đôi một bê do cấy truyền phôi và một bê do động dục phối tự nhiên
The procedure in sows is slightly different from that used in Cows and Mares. There is no rectal palpation necessary in sows, only passing a pipette into the vagina. Once passed, a bottle of extended semen is placed at the end of the pipette. No pressure is needed on the bottle, the sows reproductive track will complete the procedure. The bottle of extended semen does need to be protected from the light and temperature changes to protect the sperm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Khắc Chung Thẩm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)