Tự kiểm tra Vật lý 9 bài 1,2,3,4

Chia sẻ bởi Lê Văn Hòa | Ngày 15/10/2018 | 182

Chia sẻ tài liệu: Tự kiểm tra Vật lý 9 bài 1,2,3,4 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIƯA HAI ĐẦU DÂY DẪN.


Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0).

ĐỀ BÀI 1
A- TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn trước chữ cái mà em chọn.
1 -Chọn câu đúng trong các câu sau :
A-Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
B- Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây.
C-Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn không tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
D- Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây
2- Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng lên 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây thay đổi ra sao ? Chọn câu đúng trong các câu sau .
A-Cường độ dòng điện vẫn không thay đổi .
B- Cường độ dòng điện sẽ giảm 2 lần .
C- Cường độ dòng điện sẽ tăng 2 lần .
D- Cường độ dòng điện không thể xác định chính xác được .
3- Hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn sự liên hệ giữa cương độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) giữa hai đầu đầu dây dẫn đó?

I I I I

U U U U
A B C D


4 -





5- Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 8V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,2A. Vậy khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là:
A. 0,3A.
B. 0,15A.

 C. 0,25A.
D. 0,35A

6- Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là 20V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,5A. Vậy khi cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,7A thì hiệu điện thế hai đầu dây dẫn là:
A. 16V.
B. 25V.

 C. 28V.
D. Một giá trị khác.

7- Trên hình vẽ 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào dưới đây là sai?





(Hình 1)
8- Một dây dẫn khi đặt vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua nó là 0.3mA. Biết ampe kế có độ chia nhỏ nhất là 0.2mA. Kết quả các lần đo nào sau đây là sai.
A. 8V ; 0,4mA.
B. 12V ; 0,6mA.

 C. 4V ; 0,2mA.
D. 9V ; 0,45mA.

 9-Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng lên 3 lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn thay đổi như thế nào? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần

 C. Không thay đổi.
D. Không thể xác định chính xác.

B- TỰ LUẬN:
1. Khi đặt vào hai đầu một dây dẫn hiệu điện thế là 48V thì cường độ dòng điện qua nó là là 1,2A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đâu dây dẫn đó giảm đến hiệu điện thế 36V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu.
2. Cho một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,4A. Muốn cường độ dòng điện qua nó tăng thêm 0,2A thì hiệu điện thế hai đầu dây dẫn đó phải tăng bao nhiêu?

ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUÂT ÔM


Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Công Thức: 
I: Cường độ dòng điện, đơn vị là Ampe (A)
U: Hiệu điện thế, đơn vị là Vôn (V)
R: Điệ trở dây dẫn, đơn vị là Ôm ()
Từ  ta có công thức tính điện trở dây dẫn .
Chú ý: Ngoài đơn vị Ôm () ta còn dùng đơn vị kilô ôm (k); mêgaôm (M):
1 k= 1000  ; 1 M = 1000000 

ĐỀ BÀI 2
A- TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn trước chữ cái mà em chọn.
1- Hãy sắp xếp theo thứ tự đơn vị của các đại lượng sau: hiệu điên thế, cường độ dòng điện, điện trở:
A. Ampe, ôm, vôn.
B. Vôn, ôm, ampe.

 C. ôm, vôn, ampe.
D. vôn, ampe, ôm.

2- Hình nào dưới đây là ký hiệu của điện trở:



A. Hình a, b.
B. Hình c, d.

 C. Hình a, c.
D. Hình b, c.

3 - Chọn phép đổi đơn vị đúng:
1 = 0,001k = 0,0001M.
0,5 M = 500 k = 5000000 .
0,0023 M = 230 = 0,23 k
1 k = 1000  = 0,1 M.
4- Công thức nào sâu đây là công thức của định luật Ôm.
A. U = I.R
B. 

C. 
D. Cả B, C đều đúng.

5 - Có thể xác định điện trở của một dây dẫn bằng các dụng cụ sau đây:
A. Ampe kế
B. Vôn kế

C. Ampe kế và vôn kế.
D. CảA, B, C đều sai.

6 - Một dây dẫn có điện trở là 400. Cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu nếu hiệu điện thế hai đầu điện trở la �120 V:
A. 3,3A
B. 0,3 A

C. 1,3 A
D. Một kết quả khác.

7- Dựa vào công thức  một học sinh phát biểu như sau:" Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiện điên thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó" Theo em phát biểu trên là đúng hay sai?
Đúng. Vì điện trở dây dẫn được tính theo công thức .
Sai . Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện mà không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn mà không phụ thuộc vào cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn .
Sai. Vì điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào cường độ dòng điện và không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
8- Một điện trở R được mắc vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,3A. Giữ nguyên điện trở R, muốn cường độ dòng điện trong mạch là 3A thì hiệu điện thế phải là:
A. 210V
B. 90V

C. 120V
D. Một kết quả khác.

9- Một Vôn kế có điện trở là 300 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 85mA. Người ta có thể mắc trực tiếp vôn kế vào nguồn điện có hiệu điện thế 24V được không?
Mắc được, vì cường độ dòng điện qua vôn kế nhỏ hơn cường độ dòng điện cho phép.
Không mắc được, vì cường độ dòng điện qua vôn kế lớn hiệu điện thế ắc quy..
Không mắc được, vì hiệu điện thế tối đa của vôn kế lớn hơn vôn kế lớn hơn cường độ dòng điện cho phép.
Chưa xác định được.
10- Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở dây dẫn:
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở điện tích của dây dẫn.
Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của dây dẫn.
B- TỰ LUẬN:
1. Cho điện trở R = 20 .
a/ Khi mắc điện trở này vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 18 V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?
b/ Muốn cho cường độ dòng điện qua nó giảm di 0,4A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở là bao nhiêu?
2.Cho điện trở R1 = 25được mắc vào giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế là 24V.
a/ Tính cường độ dòng điện chạy qua R1?
b/ Giữ nguyên hiệu điện thế hai đầu AB là 24V, thay R1 bới điện trở R2, khi đó cường độ dòng điện trong mạch tăng lên gấp 3 lần. Tính R2?

ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP.


Cho hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế là U.
- Gọi Rtđ là điện trở tương đương của hai điện trở R1 và R2
- I1, I2, I lần lượt là cường độ dòng điện chạy qua R1, R2 và qua mạch chính.
- U1, U2 là hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở R1 và R2.
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, cường độ dòng điện có giá trị như nhau tại mọi điểm:
I1 = I2 = I
Hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế thành phần: U = U1 + U2.
Điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp:
Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần:
Rtđ = R1 + R2
Mở rộng: Cho n điện trở R1, R2, .....Rn mắc nối tiếp ta có:
I = I1 = I2 = . = In
U = U1 + U2 + . + Un
Rtđ = R1+ R2 + . +Rn

ĐỀ BÀI 3



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Hòa
Dung lượng: 122,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)