Tu chon 7
Chia sẻ bởi Lê Bich Hai |
Ngày 09/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: tu chon 7 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
đề 8 : CÁC BÀI TOÁN VỀ THỐNG KÊ
A/ Mục tiêu:
-Củng cố và khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu, bảng “ tần số”, vẽ biểu đồ đoạn thẳng, số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của dấu hiệu.
-Rèn kĩ năng lập bảng “ tần số”, rút ra nhận xét; tính số trung bình cộng của dấu hiệu, vẽ biểu đồ đoạn thẳng chính xác.
- Thấy rõ mối liên hệ giữa thực tế và toán học.
B/ Chuẩn bị:
Thầy: Hệ thống bài tập.
Trò: nắm vững lí thuyết đã học trong chương thống kê và các bài tập giáo viên đã cho về nhà.
C/ Lên lớp:
TIẾT 1:
Các dạng bài tập
Hướng dẫn giải
Bài 1:
Tuổi nghề của 40 công nhân trong một phân xưởng được ghi lại như sau:
7
6
8
10
4
9
9
6
7
9
8
8
9
9
5
8
7
8
8
6
9
9
7
8
7
7
8
5
6
9
7
10
5
10
8
8
7
6
7
10
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b/ Lập bảng “ tần số” các giá trị của dấu hiệu.
c/ Từ bảng tần số hãy rút ra một số nhận xét.
d/ Số công nhân có tuổi nghề cao nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Bài 2:
GV theo dõi thời gian làm một bài tập (tính theo phút) của 25 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau:
Thời gian (phút)
5 7 8 9 10 15
Số HS
2 2 7 6 6 2
N = 25
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Hãy chuyển bảng “tần số” dạng ngang sang bảng “tần số” dạng dọc.
c/ Từ bảng “tần số” hãy rút ra nhận xét.
d/ Từ bảng “tần số” hãy lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
Bài 1:
a/ Dấu hiệu: Tuổi nghề của mội công nhân trong một phân xưởng.
b/ Bảng “ tần số”
Giá trị (x)
4 5 6 7 8 9 10
Tần số(n)
1 3 5 9 10 8 4
N = 40
c/ Nhận xét:
-Có 40 giá trị của dấu hiệu nhưng có 7 giá trị khác nhau.
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm, có 4 cộng nhan.
-Tuổi nghề thấp nhất là 4 năm, có 1 công nhân.
-Có 10 công nhân có tuổi nghề là 8 năm.
-Đa số các công nhan có tuổi nghề từ 7 đến 9.
d/ Số công nhân có tuổi nghề cao nhất chiềm tỉ lệ :
Bài 2:
a/ Dấu hiệu: thời gian làm một bài tập (tính theo phút )của 25 học sinh ( học sinh nào cũng làm được)
b/
Thời gian (phút)
Số HS
5
2
7
2
8
7
9
6
10
6
15
2
N = 25
c/ Nhận xét:
-Có 25 giá trị của dấu hiệu nhưng chỉ có 6 giá trị khác nhau.
-Thời gian giải bài toán nhanh nhất là 2 phút , có 2 HS.
-Thời gian giải bài toán chậm nhất là 15 phút , có 2 HS.
-Có 7 HS giải xong bài toán trong 7 phút.
-Đa số các HS giải xong bài toán trong khoảng từ 7 đến 10 phút.
d/
5
9
8
8
9
7
10
10
10
15
8
10
9
8
5
9
9
15
10
10
9
8
8
7
8
*Dặn dò: Làm các bài tập tương tự ở sbt
TIẾT 2:
Các dạng bài tập
Hướng dẫn giải
Bài 1:
Số con của 40 hộ gia đình trong tổ dân phố được ghi lại như sau:
0 1 2 1 2 0 3 4 1 2
1 3 2 4 2 1 1 2 2 1
2 1 1 1 3 5 2 1 1 3
0 2 0 1 4 1 1 2 2 3
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là
A/ Mục tiêu:
-Củng cố và khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu, bảng “ tần số”, vẽ biểu đồ đoạn thẳng, số trung bình cộng của dấu hiệu, mốt của dấu hiệu.
-Rèn kĩ năng lập bảng “ tần số”, rút ra nhận xét; tính số trung bình cộng của dấu hiệu, vẽ biểu đồ đoạn thẳng chính xác.
- Thấy rõ mối liên hệ giữa thực tế và toán học.
B/ Chuẩn bị:
Thầy: Hệ thống bài tập.
Trò: nắm vững lí thuyết đã học trong chương thống kê và các bài tập giáo viên đã cho về nhà.
C/ Lên lớp:
TIẾT 1:
Các dạng bài tập
Hướng dẫn giải
Bài 1:
Tuổi nghề của 40 công nhân trong một phân xưởng được ghi lại như sau:
7
6
8
10
4
9
9
6
7
9
8
8
9
9
5
8
7
8
8
6
9
9
7
8
7
7
8
5
6
9
7
10
5
10
8
8
7
6
7
10
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b/ Lập bảng “ tần số” các giá trị của dấu hiệu.
c/ Từ bảng tần số hãy rút ra một số nhận xét.
d/ Số công nhân có tuổi nghề cao nhất chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Bài 2:
GV theo dõi thời gian làm một bài tập (tính theo phút) của 25 học sinh (ai cũng làm được) và ghi lại như sau:
Thời gian (phút)
5 7 8 9 10 15
Số HS
2 2 7 6 6 2
N = 25
a/ Dấu hiệu ở đây là gì?
b/ Hãy chuyển bảng “tần số” dạng ngang sang bảng “tần số” dạng dọc.
c/ Từ bảng “tần số” hãy rút ra nhận xét.
d/ Từ bảng “tần số” hãy lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
Bài 1:
a/ Dấu hiệu: Tuổi nghề của mội công nhân trong một phân xưởng.
b/ Bảng “ tần số”
Giá trị (x)
4 5 6 7 8 9 10
Tần số(n)
1 3 5 9 10 8 4
N = 40
c/ Nhận xét:
-Có 40 giá trị của dấu hiệu nhưng có 7 giá trị khác nhau.
-Tuổi nghề cao nhất là 10 năm, có 4 cộng nhan.
-Tuổi nghề thấp nhất là 4 năm, có 1 công nhân.
-Có 10 công nhân có tuổi nghề là 8 năm.
-Đa số các công nhan có tuổi nghề từ 7 đến 9.
d/ Số công nhân có tuổi nghề cao nhất chiềm tỉ lệ :
Bài 2:
a/ Dấu hiệu: thời gian làm một bài tập (tính theo phút )của 25 học sinh ( học sinh nào cũng làm được)
b/
Thời gian (phút)
Số HS
5
2
7
2
8
7
9
6
10
6
15
2
N = 25
c/ Nhận xét:
-Có 25 giá trị của dấu hiệu nhưng chỉ có 6 giá trị khác nhau.
-Thời gian giải bài toán nhanh nhất là 2 phút , có 2 HS.
-Thời gian giải bài toán chậm nhất là 15 phút , có 2 HS.
-Có 7 HS giải xong bài toán trong 7 phút.
-Đa số các HS giải xong bài toán trong khoảng từ 7 đến 10 phút.
d/
5
9
8
8
9
7
10
10
10
15
8
10
9
8
5
9
9
15
10
10
9
8
8
7
8
*Dặn dò: Làm các bài tập tương tự ở sbt
TIẾT 2:
Các dạng bài tập
Hướng dẫn giải
Bài 1:
Số con của 40 hộ gia đình trong tổ dân phố được ghi lại như sau:
0 1 2 1 2 0 3 4 1 2
1 3 2 4 2 1 1 2 2 1
2 1 1 1 3 5 2 1 1 3
0 2 0 1 4 1 1 2 2 3
a/ Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Bich Hai
Dung lượng: 115,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)