Trường chuyên
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh |
Ngày 15/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Trường chuyên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Câu 1:(3 điểm)
Có hai dung dịch Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch (chỉ được dùng thêm cách đun nóng).
Câu 2 ( 3 điểm)
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng.
Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng ( như hình vẽ ):
Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3.
Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,3% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B.
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B ( hay cốc A ) để cân lập lại cân bằng?
Câu 3:
Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là R hoá trị II và Nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (đktc)
1) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
2) Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng?
3) Xác định R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2
Câu 4: (4 điểm)
Đáp án
Câu 1: Đun cạn 2 dung dịch sau đó nung nóng 2 chất rắn thu được đến khối lượng không đổi:
Ca(HCO3)2CaCO3+CO2+H2O Mg(HCO3)2MgCO3+CO2+H2O
CaCO3 CaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
lấy 2 chất rắn thu được sau khi nung hoà tan vào 1 trong 2 dung dịch, chất nào tan được thì ban đầu là Ca(HCO3)2, chất còn lại là Mg(HCO3)2.
Câu 2 : ( điểm)
n =
n =
n =
n =
* Trong cốc A: AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (1) (0,25 điểm)
Từ (1): n = n = 0,6 mol < 0,8 : n dư = 0,8-0,6 = 0,2 mol (0,25 điểm)
n = n = n = 0,6 mol
Khối lượng ở cốc A (không kể khối lượng cốc): mA = 100 +102 = 202 gam.
* Trong cốc B: K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + CO2 + H2O (2)
Từ (2): n = n = 0,25mol < 0,9: n = 0,9–0,25 = 0,65 mol
n = n = 0,25 mol
Khối lượng ở cốc B: mB = m + m - m = 124,2 + 100 – (0,25x44)
= 213,2 gam
Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A :
m = 213,2 – 202 = 11,2 gam
Câu 3:
nH2 = 8,96/ 22,4 = 0,4 (mol)
a) R + H2SO4 ( RSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
b) Từ (1) và (2) ta có nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol
Theo ĐLBTKL ta có :
m muối = m hỗn hợp kim loại + m H2SO4 – m H2 .
= 7,8 + 0,4 x 98 – 0,4 x2 = 46,2 (g)
Thể tích dung dịch H2SO4 : V = 0,4/2 = 0,2 (lít)
c) Gọi a là số mol của kim loại R thì số mol của Al là 2a
Theo đề bài ta có hệ phương trình.
axR + 2a x 27 = 7,8
a + 3a = 0,4
Suy ra : a= 0,1 ; R = 24 (Mg)
Câu 4
Có hai dung dịch Mg(HCO3)2 và Ba(HCO3)2, hãy trình bày cách nhận biết từng dung dịch (chỉ được dùng thêm cách đun nóng).
Câu 2 ( 3 điểm)
Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng.
Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng ( như hình vẽ ):
Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3.
Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,3% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B.
Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B ( hay cốc A ) để cân lập lại cân bằng?
Câu 3:
Cho 7,8g hỗn hợp 2 kim loại là R hoá trị II và Nhôm tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (đktc)
1) Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra?
2) Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng?
3) Xác định R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2
Câu 4: (4 điểm)
Đáp án
Câu 1: Đun cạn 2 dung dịch sau đó nung nóng 2 chất rắn thu được đến khối lượng không đổi:
Ca(HCO3)2CaCO3+CO2+H2O Mg(HCO3)2MgCO3+CO2+H2O
CaCO3 CaO + CO2
MgCO3 MgO + CO2
lấy 2 chất rắn thu được sau khi nung hoà tan vào 1 trong 2 dung dịch, chất nào tan được thì ban đầu là Ca(HCO3)2, chất còn lại là Mg(HCO3)2.
Câu 2 : ( điểm)
n =
n =
n =
n =
* Trong cốc A: AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (1) (0,25 điểm)
Từ (1): n = n = 0,6 mol < 0,8 : n dư = 0,8-0,6 = 0,2 mol (0,25 điểm)
n = n = n = 0,6 mol
Khối lượng ở cốc A (không kể khối lượng cốc): mA = 100 +102 = 202 gam.
* Trong cốc B: K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + CO2 + H2O (2)
Từ (2): n = n = 0,25mol < 0,9: n = 0,9–0,25 = 0,65 mol
n = n = 0,25 mol
Khối lượng ở cốc B: mB = m + m - m = 124,2 + 100 – (0,25x44)
= 213,2 gam
Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A :
m = 213,2 – 202 = 11,2 gam
Câu 3:
nH2 = 8,96/ 22,4 = 0,4 (mol)
a) R + H2SO4 ( RSO4 + H2 (1)
2Al + 3H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3H2 (2)
b) Từ (1) và (2) ta có nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol
Theo ĐLBTKL ta có :
m muối = m hỗn hợp kim loại + m H2SO4 – m H2 .
= 7,8 + 0,4 x 98 – 0,4 x2 = 46,2 (g)
Thể tích dung dịch H2SO4 : V = 0,4/2 = 0,2 (lít)
c) Gọi a là số mol của kim loại R thì số mol của Al là 2a
Theo đề bài ta có hệ phương trình.
axR + 2a x 27 = 7,8
a + 3a = 0,4
Suy ra : a= 0,1 ; R = 24 (Mg)
Câu 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 81,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)