Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cả năm
Chia sẻ bởi Phạm Nguyễn Tú Trinh |
Ngày 10/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: Trọn bộ ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 cả năm thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
UNIT 1:
1. Đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
- Đại từ nhân xưng là những từ được dùng để xưng hô khi giao tiếp.
Ngôi
Số ít
Số nhiều
I
I
We Chúng ta
II
You
You
III
He, she, it
They Họ
Bảng tổng hợp đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu tương ứng.
Đại từ nhân xưng
(thường đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu)
Tính từ sở hữu tương tứng
(Luôn đi kèm với một danh từ phía sau)
I
Tôi
My
Của tôi
We
Chúng tôi
Our
Của chúng tôi
You
Bạn, các bạn
Your
Của bạn
They
Họ, bọn họ
Their
Của họ
He
Anh ấy, ông ấy
His
Của anh ấy
She
Cô ấy, chị ấy
Her
Của cô ấy
It
Nó, trời
Its
Của nó
* Lưu ý: Đại từ nhân xưng thường đứng đầu câu.
Ex: I am a pupil. Tôi là học sinh
He is a teacher. Ông ấy là giáo viên.
His name is Hung. Tên của anh ấy là Hùng.
2. Cách giới thiệu tên.
Ex: I am Long. Tôi là Long
My name is Ha Tên tôi là Hà
3. Động từ TO BE ở thì hiện tại đơn.
- Động từ To Be có 3 dạng: am, is, are (nghĩa là: thì, là, ở).
4. Cách hỏi thăm Sức khỏe.
Ex: How are you? Bạn có khỏe không?
How is he? Ông ấy có khỏe không?
5. Cách hỏi và trả lời về tuổi.
Ex: How old is she? Cô ấy bao nhiêu tuổi?
She is ten years old. Cô ấy 10 tuổi.
6. Đại từ chỉ định This.
- Đại từ chỉ định This được dùng để giới thiệu một người hay một vật ở gần số ít.
Ex: This is a notebook. Đây là 1 cuốn tập.
This is an eraser. Đây là 1 cục gôm.
7. Cách chào tạm biệt.
- Chúng ta dùng: good bye, bye, good night để tạm biệt. Nhưng bye dùng thân thiện hơn goodbye.
(((
UNIT 2:
1. Câu mệnh lệnh.
- Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến hay đề nghị: gồm 2 loại: Câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định.
Ex: Open the book Hãy mở sách ra.
Come in Hãy vào đi
Go out Hãy ra ngoài
* Động từ dùng trong câu mệnh lệnh là động từ nguyên mẫu không “to”.
2. Đại từ chỉ định This, That, These, Those.
- This: dùng chỉ vật, người số ít, ở gần.
- That: Dùng chỉ vật, người số ít số ít, ở xa.
- These: Dùng chỉ vật, người số nhiều, ở gần
- Those: Dùng chỉ vật, người số nhiều, ở xa.
Ex: This is Lan Đây là Lan
That is not Lan Đó không phải là Lan
What is this? Đây là cái gì?
Ex: These are three balls Đây là 3 trái bóng.
3. Thì hiện tại đơn
Trường hợp 1: với to be.
Ex: I (be) a pupil. ( I am a pupil. Tôi là học sinh
He (be) a doctor. ( He is a doctor. Ông ấy là bác sĩ
They (be) a doctors. ( They are doctors Họ là các bác sĩ.
Trường hợp 2: Với động từ khác.
a. Thể khẳng định.
Ex: I (go) to school. ( I go to school. Tôi đi học.
He (watch)TV. ( He watches TV. Anh ta xem tivi.
Mary (play) piano. ( Mary plays piano Mary chơi piano.
* Mẹo: O, CH, Sh, SS, X đọc là Ôi Cháo Sôi Sùng Xục
* Lưu ý: Khi thêm ES, nếu động từ tận cùng là “y” mà trước nó là một phụ âm thì chúng
1. Đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu
- Đại từ nhân xưng là những từ được dùng để xưng hô khi giao tiếp.
Ngôi
Số ít
Số nhiều
I
I
We Chúng ta
II
You
You
III
He, she, it
They Họ
Bảng tổng hợp đại từ nhân xưng và tính từ sở hữu tương ứng.
Đại từ nhân xưng
(thường đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu)
Tính từ sở hữu tương tứng
(Luôn đi kèm với một danh từ phía sau)
I
Tôi
My
Của tôi
We
Chúng tôi
Our
Của chúng tôi
You
Bạn, các bạn
Your
Của bạn
They
Họ, bọn họ
Their
Của họ
He
Anh ấy, ông ấy
His
Của anh ấy
She
Cô ấy, chị ấy
Her
Của cô ấy
It
Nó, trời
Its
Của nó
* Lưu ý: Đại từ nhân xưng thường đứng đầu câu.
Ex: I am a pupil. Tôi là học sinh
He is a teacher. Ông ấy là giáo viên.
His name is Hung. Tên của anh ấy là Hùng.
2. Cách giới thiệu tên.
Ex: I am Long. Tôi là Long
My name is Ha Tên tôi là Hà
3. Động từ TO BE ở thì hiện tại đơn.
- Động từ To Be có 3 dạng: am, is, are (nghĩa là: thì, là, ở).
4. Cách hỏi thăm Sức khỏe.
Ex: How are you? Bạn có khỏe không?
How is he? Ông ấy có khỏe không?
5. Cách hỏi và trả lời về tuổi.
Ex: How old is she? Cô ấy bao nhiêu tuổi?
She is ten years old. Cô ấy 10 tuổi.
6. Đại từ chỉ định This.
- Đại từ chỉ định This được dùng để giới thiệu một người hay một vật ở gần số ít.
Ex: This is a notebook. Đây là 1 cuốn tập.
This is an eraser. Đây là 1 cục gôm.
7. Cách chào tạm biệt.
- Chúng ta dùng: good bye, bye, good night để tạm biệt. Nhưng bye dùng thân thiện hơn goodbye.
(((
UNIT 2:
1. Câu mệnh lệnh.
- Câu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến hay đề nghị: gồm 2 loại: Câu mệnh lệnh khẳng định và câu mệnh lệnh phủ định.
Ex: Open the book Hãy mở sách ra.
Come in Hãy vào đi
Go out Hãy ra ngoài
* Động từ dùng trong câu mệnh lệnh là động từ nguyên mẫu không “to”.
2. Đại từ chỉ định This, That, These, Those.
- This: dùng chỉ vật, người số ít, ở gần.
- That: Dùng chỉ vật, người số ít số ít, ở xa.
- These: Dùng chỉ vật, người số nhiều, ở gần
- Those: Dùng chỉ vật, người số nhiều, ở xa.
Ex: This is Lan Đây là Lan
That is not Lan Đó không phải là Lan
What is this? Đây là cái gì?
Ex: These are three balls Đây là 3 trái bóng.
3. Thì hiện tại đơn
Trường hợp 1: với to be.
Ex: I (be) a pupil. ( I am a pupil. Tôi là học sinh
He (be) a doctor. ( He is a doctor. Ông ấy là bác sĩ
They (be) a doctors. ( They are doctors Họ là các bác sĩ.
Trường hợp 2: Với động từ khác.
a. Thể khẳng định.
Ex: I (go) to school. ( I go to school. Tôi đi học.
He (watch)TV. ( He watches TV. Anh ta xem tivi.
Mary (play) piano. ( Mary plays piano Mary chơi piano.
* Mẹo: O, CH, Sh, SS, X đọc là Ôi Cháo Sôi Sùng Xục
* Lưu ý: Khi thêm ES, nếu động từ tận cùng là “y” mà trước nó là một phụ âm thì chúng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Nguyễn Tú Trinh
Dung lượng: 167,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)