TRỌN BỘ HÓA 9
Chia sẻ bởi Hồ Hữu Phước |
Ngày 15/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: TRỌN BỘ HÓA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Soạn ngày: 18/8/2011 Ngày dạy:19/8/2011
Tuần 1
Tiết 1 Ôn Tập Đầu năm
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS một số khái niệm hoá học mở đầu: Nguyên tử, NTHH, đơn chất, hợp chất, phân tử, PUHH, PTK, NTK.
- Củng cố cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH, PTHH cách pha chế dd
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cách lập, cách viết CTHH đúng
II- Chuẩn bị:
HS : Ôn tập lại kiến thức hoá học lớp 8
GV: Bảng phụ ghi sơ đồ câm phần lí thuyết, đề bài tập 1 và 2
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Tổ chức- Kiểm tra
B . Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. Bài mới Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết
GV
HS
GV
- Tổ chức cho HS hoàn thành bảng và thảo luận một số vấn đề sau:
? Chất có ở đâu, phân loại chất
? Thế nào là nguyên tử, NTHH
? Đơn chất là gì, HC là gì
? Thế nào là phản ứng HH ? Dấu hiệu nhận biết ?
? Mol là gì ? Khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ?
? Các công thức tính n; m; Vđktc
?Oxit là gì? sự phân loại oxit
? Các loại phản ứng HH đã học
? Dung dịch là gì? cách pha chế một dung dịch.
Thảo luận trả lời
Nhận xét
I- Lý thuyết
Chất
Đơn chất Hợp chất
Kim loại Phi kim HCVC HCHC
Oxit, axit, bazơ, muối
- Công thức tính:
Khối n = số V = 22,4.n thể tích
Lượng m = n . M mol chất
n =
Chất Chất Khí (đktc)
Hoạt động 3: Bài tập
GV
Ra đề bài ghi sẵn trên bảng phụ
Bài 1: a) Lập CTHH của hợp chất
A tạo bởi: Na (I) và CO3 (II)
b) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
c) Cho A tác dụng vừa đủ với 3,65 (g) dung dịch HCl 100% sản phẩm sinh ra gồm CO2, NaCl và H2O. Hãy
C1: Viết PTPƯ xảy ra
C2 : Tính thể tích khí tạo ra ở đktc và mA
II- Bài tập
1. Bài 1
a) Gọi CTHH của A có dạng: Nax(CO3)y
Theo QTHT ta có: I . x = II . y
=> = (
Vậy CTHH của A là: Na2CO3
b) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong A là:
% Na = x 100% = 43%
% C = x 100% = 11%
% O = 100% - (%Na + %C) =100% - 43% - 11% = 46%
c) PTPƯ
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
nHCl = 0,01 ( mol) mà
GV
GV
HS
GV
Bài tập 2: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a) Fe + O2 -----> Fe3O4
b) P2O5 + ? -----> H3PO4
c) CaO + HCl -----> ? + H2O
d) CO2 + ? -----> CaCO3 + H2O
e) Zn + HCl -----> ZnCl2 + ?
Gọi HS nêu cách làm bài
Chốt cách làm và gọi HS lên bảng trình bày
Nhận xét
Nhận xét chữa bài
= nHCl = 0,012 = 0,005 (ml)
( = 0 ,005 . 106 = 0,53 (g)
VCO= 0,005 . 22,4 = 0,114 (l)
Bài 2: Các PTPƯ
Tuần 1
Tiết 1 Ôn Tập Đầu năm
I- Mục tiêu:
- Củng cố cho HS một số khái niệm hoá học mở đầu: Nguyên tử, NTHH, đơn chất, hợp chất, phân tử, PUHH, PTK, NTK.
- Củng cố cách lập CTHH, PTHH, tính theo CTHH, PTHH cách pha chế dd
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, cách lập, cách viết CTHH đúng
II- Chuẩn bị:
HS : Ôn tập lại kiến thức hoá học lớp 8
GV: Bảng phụ ghi sơ đồ câm phần lí thuyết, đề bài tập 1 và 2
III- Tiến trình bài giảng:
Hoạt động 1: Tổ chức- Kiểm tra
B . Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
C. Bài mới Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết
GV
HS
GV
- Tổ chức cho HS hoàn thành bảng và thảo luận một số vấn đề sau:
? Chất có ở đâu, phân loại chất
? Thế nào là nguyên tử, NTHH
? Đơn chất là gì, HC là gì
? Thế nào là phản ứng HH ? Dấu hiệu nhận biết ?
? Mol là gì ? Khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ?
? Các công thức tính n; m; Vđktc
?Oxit là gì? sự phân loại oxit
? Các loại phản ứng HH đã học
? Dung dịch là gì? cách pha chế một dung dịch.
Thảo luận trả lời
Nhận xét
I- Lý thuyết
Chất
Đơn chất Hợp chất
Kim loại Phi kim HCVC HCHC
Oxit, axit, bazơ, muối
- Công thức tính:
Khối n = số V = 22,4.n thể tích
Lượng m = n . M mol chất
n =
Chất Chất Khí (đktc)
Hoạt động 3: Bài tập
GV
Ra đề bài ghi sẵn trên bảng phụ
Bài 1: a) Lập CTHH của hợp chất
A tạo bởi: Na (I) và CO3 (II)
b) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong A.
c) Cho A tác dụng vừa đủ với 3,65 (g) dung dịch HCl 100% sản phẩm sinh ra gồm CO2, NaCl và H2O. Hãy
C1: Viết PTPƯ xảy ra
C2 : Tính thể tích khí tạo ra ở đktc và mA
II- Bài tập
1. Bài 1
a) Gọi CTHH của A có dạng: Nax(CO3)y
Theo QTHT ta có: I . x = II . y
=> = (
Vậy CTHH của A là: Na2CO3
b) Thành phần phần trăm các nguyên tố trong A là:
% Na = x 100% = 43%
% C = x 100% = 11%
% O = 100% - (%Na + %C) =100% - 43% - 11% = 46%
c) PTPƯ
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
nHCl = 0,01 ( mol) mà
GV
GV
HS
GV
Bài tập 2: Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
a) Fe + O2 -----> Fe3O4
b) P2O5 + ? -----> H3PO4
c) CaO + HCl -----> ? + H2O
d) CO2 + ? -----> CaCO3 + H2O
e) Zn + HCl -----> ZnCl2 + ?
Gọi HS nêu cách làm bài
Chốt cách làm và gọi HS lên bảng trình bày
Nhận xét
Nhận xét chữa bài
= nHCl = 0,012 = 0,005 (ml)
( = 0 ,005 . 106 = 0,53 (g)
VCO= 0,005 . 22,4 = 0,114 (l)
Bài 2: Các PTPƯ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Hữu Phước
Dung lượng: 115,14KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)