TRINH BAY DU LIEU BANG BIEU DO
Chia sẻ bởi Lê Quang Lộc |
Ngày 25/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: TRINH BAY DU LIEU BANG BIEU DO thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
1
PHÒNG GD - ĐT TP SÓC TRĂNG * TRƯỜNG THCS PHƯỜNG 4 *
* TỔ: LÍ - TIN - CÔNG NGHỆ *
GD & ĐT
TP SÓC TRĂNG
TỔ: LÍ - TIN - CÔNG NGHỆ
CHÀO MỪNG QUÍ THẤY CÔ
&
CÁC EM HỌC SINH LỚP 7/1
THCS PHƯƠNG 4
2
PPCT: TIẾT 18
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC CỦA LỚP 7/6
GV: LÊ QUANG LỘC
7/1
3
Câu 1: Lệnh nào sau đây dùng để rút 1 gọn biểu biểu thức đại số?
a. Plot b. Make c. Simplify d. Expand
Câu 2: Lệnh nào sau đây dùng để định nghĩa các hàm số?
a. Expand b. Make c. Graph d. Plot
HS thực hiện trên phần mềm các tính toán sau:
- Tính giá trị biểu thức: (3*8.2)+(16/3^2)
- Vẽ đồ thị: y= 4x+1
4
Môn: Tin học
Lớp: 7/1
TIẾT 18
TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
5
Em hãy quan sát bảng dữ liệu sau và đưa ra nhận xét so sánh số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong khối 7
Phải mất một khoảng thời gian nhất định để so sánh và phân tích số liệu.
Sẽ khó khăn hơn nếu bảng tính nhiều hàng và cột.
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
6
Em hãy quan sát biểu đồ và đưa ra nhận xét so sánh số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong khối 7
Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu sinh động và trực quan.
Dễ so sánh dữ liệu hơn, dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
7
2. Một số loại biểu đồ
Biểu đồ cột
(Column)
Biểu đồ đường gấp khúc
(Line)
Biểu đồ hình tròn
(Pie)
Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
của bảng dữ liệu.
Dùng để so sánh dữ liệu
và dự đoán xu thế tăng
hay giảm của dữ liệu.
Dùng để mô tả tỷ lệ
của từng dữ liệu
so với tổng các dữ liệu.
8
Em hãy quan sát dữ liệu và thảo luận nên dùng biểu đồ nào để vẻ?
Biểu đồ hình tròn
Biểu đồ hình cột
9
3. Tạo biểu đồ
Để tạo một biểu đồ, em thực hiện các thao tác sau đây:
Chọn một ô trong bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng (khi nút Next bị mờ đi). Kết quả được biểu đồ sau:
10
Bước 1 – Chọn dạng biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
11
Bước 2 – Xác định miền dữ liệu để vẽ biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
12
Bước 3 – Các thông tin giải thích biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
13
Bước 4 – Chọn vị trí đặt biểu đồ
As object in: chèn biểu đồ vào trang tính chứa danh sách dữ liệu.
As new sheet: một trang tính mới được tạo ra và biểu đồ được chèn vào trang đó.
3. Tạo biểu đồ
14
Tại mỗi bước, nếu em nháy nút Finish (Kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo. Khi đó các nội dung hay tính chất bị bỏ qua (ở các bước sau) sẽ được đặt theo ngầm định.
Trên từng hộp thoại nếu cần em có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước.
Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không?
Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?
15
Dùng biểu đồ dạng nào bây giờ??
16
Quan sát và cho nhận xét kiểu biểu đồ phù hợp
17
a/Chọn dạng biểu đồ
Bước 1: Chọn nhóm biểu đồ
Bước 2: Chọn dạng biểu đồ
trong nhóm
3. Tạo biểu đồ
18
b/ Xác định miền dữ liệu
Data range:Kiểm tra miền
dữ liệu và sửa đổi, nếu cần
- Series in: Chọn dãy dữ liệu cần minh
họa theo hàng hay cột
a/Chọn dạng biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
19
c Các thông tin giải thích biểu đồ
Cho tiêu đề
biểu đồ
2. Cho chú giải
trục ngang
3. Cho chú giải
trục đứng
4. Hiện/ẩn các trục
5. Hiện/ẩn các đường lưới
6. Hiện/ẩn các chú thích, chọn vị trí cho chú thích
20
d/ Chọn vị trí lưu biểu đồ
Đặt biểu đồ trên
1 trang tính mới
Đặt biểu đồ trên
1 trang tính
chứa dữ liệu
Xem lưu ý ở SGK
b/ Xác định miền dữ liệu
a/Chọn dạng biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
c/ Các thông tin giải thích biểu đồ:
21
BÀI TẬP CỦNG CỐ
22
a. Minh họa dữ liệu trực quan
b. Dễ so sánh dữ liệu
Câu1: Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là gì?
Hãy chọn đáp án đúng
c. Dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
d. Cả ba ý trên
23
Câu 2: Trên thanh công cụ, để tạo biểu đồ ta sử dụng nút lệnh nào sau đây?
a. b.
c.
d
24
Câu 3: Khi tạo biểu đồ, em nháy nút Finish ngay từ khi hộp thoại hiện ra. Khi đó:
a. Không có biểu đồ nào được tạo ra
b. Biểu đồ được tạo với các thông tin ngầm định
25
Nhớ các bước thực hiện để tạo ra biểu đồ từ đơn giản đến chi tiết.
Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
DẶN DÒ
26
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
& CÁC EM HỌC SINH
CHÚC SỨC KHỎE
PHÒNG GD - ĐT TP SÓC TRĂNG * TRƯỜNG THCS PHƯỜNG 4 *
* TỔ: LÍ - TIN - CÔNG NGHỆ *
GD & ĐT
TP SÓC TRĂNG
TỔ: LÍ - TIN - CÔNG NGHỆ
CHÀO MỪNG QUÍ THẤY CÔ
&
CÁC EM HỌC SINH LỚP 7/1
THCS PHƯƠNG 4
2
PPCT: TIẾT 18
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ ĐẾN DỰ TIẾT HỌC CỦA LỚP 7/6
GV: LÊ QUANG LỘC
7/1
3
Câu 1: Lệnh nào sau đây dùng để rút 1 gọn biểu biểu thức đại số?
a. Plot b. Make c. Simplify d. Expand
Câu 2: Lệnh nào sau đây dùng để định nghĩa các hàm số?
a. Expand b. Make c. Graph d. Plot
HS thực hiện trên phần mềm các tính toán sau:
- Tính giá trị biểu thức: (3*8.2)+(16/3^2)
- Vẽ đồ thị: y= 4x+1
4
Môn: Tin học
Lớp: 7/1
TIẾT 18
TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
5
Em hãy quan sát bảng dữ liệu sau và đưa ra nhận xét so sánh số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong khối 7
Phải mất một khoảng thời gian nhất định để so sánh và phân tích số liệu.
Sẽ khó khăn hơn nếu bảng tính nhiều hàng và cột.
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ
6
Em hãy quan sát biểu đồ và đưa ra nhận xét so sánh số lượng học sinh giỏi của từng lớp trong khối 7
Biểu đồ là cách minh hoạ dữ liệu sinh động và trực quan.
Dễ so sánh dữ liệu hơn, dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
7
2. Một số loại biểu đồ
Biểu đồ cột
(Column)
Biểu đồ đường gấp khúc
(Line)
Biểu đồ hình tròn
(Pie)
Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột
của bảng dữ liệu.
Dùng để so sánh dữ liệu
và dự đoán xu thế tăng
hay giảm của dữ liệu.
Dùng để mô tả tỷ lệ
của từng dữ liệu
so với tổng các dữ liệu.
8
Em hãy quan sát dữ liệu và thảo luận nên dùng biểu đồ nào để vẻ?
Biểu đồ hình tròn
Biểu đồ hình cột
9
3. Tạo biểu đồ
Để tạo một biểu đồ, em thực hiện các thao tác sau đây:
Chọn một ô trong bảng dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thoại và nháy nút Finish trên hộp thoại cuối cùng (khi nút Next bị mờ đi). Kết quả được biểu đồ sau:
10
Bước 1 – Chọn dạng biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
11
Bước 2 – Xác định miền dữ liệu để vẽ biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
12
Bước 3 – Các thông tin giải thích biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
13
Bước 4 – Chọn vị trí đặt biểu đồ
As object in: chèn biểu đồ vào trang tính chứa danh sách dữ liệu.
As new sheet: một trang tính mới được tạo ra và biểu đồ được chèn vào trang đó.
3. Tạo biểu đồ
14
Tại mỗi bước, nếu em nháy nút Finish (Kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo. Khi đó các nội dung hay tính chất bị bỏ qua (ở các bước sau) sẽ được đặt theo ngầm định.
Trên từng hộp thoại nếu cần em có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước.
Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không?
Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?
15
Dùng biểu đồ dạng nào bây giờ??
16
Quan sát và cho nhận xét kiểu biểu đồ phù hợp
17
a/Chọn dạng biểu đồ
Bước 1: Chọn nhóm biểu đồ
Bước 2: Chọn dạng biểu đồ
trong nhóm
3. Tạo biểu đồ
18
b/ Xác định miền dữ liệu
Data range:Kiểm tra miền
dữ liệu và sửa đổi, nếu cần
- Series in: Chọn dãy dữ liệu cần minh
họa theo hàng hay cột
a/Chọn dạng biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
19
c Các thông tin giải thích biểu đồ
Cho tiêu đề
biểu đồ
2. Cho chú giải
trục ngang
3. Cho chú giải
trục đứng
4. Hiện/ẩn các trục
5. Hiện/ẩn các đường lưới
6. Hiện/ẩn các chú thích, chọn vị trí cho chú thích
20
d/ Chọn vị trí lưu biểu đồ
Đặt biểu đồ trên
1 trang tính mới
Đặt biểu đồ trên
1 trang tính
chứa dữ liệu
Xem lưu ý ở SGK
b/ Xác định miền dữ liệu
a/Chọn dạng biểu đồ
3. Tạo biểu đồ
c/ Các thông tin giải thích biểu đồ:
21
BÀI TẬP CỦNG CỐ
22
a. Minh họa dữ liệu trực quan
b. Dễ so sánh dữ liệu
Câu1: Mục đích của việc sử dụng biểu đồ là gì?
Hãy chọn đáp án đúng
c. Dễ dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu
d. Cả ba ý trên
23
Câu 2: Trên thanh công cụ, để tạo biểu đồ ta sử dụng nút lệnh nào sau đây?
a. b.
c.
d
24
Câu 3: Khi tạo biểu đồ, em nháy nút Finish ngay từ khi hộp thoại hiện ra. Khi đó:
a. Không có biểu đồ nào được tạo ra
b. Biểu đồ được tạo với các thông tin ngầm định
25
Nhớ các bước thực hiện để tạo ra biểu đồ từ đơn giản đến chi tiết.
Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
DẶN DÒ
26
TIẾT HỌC KẾT THÚC
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
& CÁC EM HỌC SINH
CHÚC SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Quang Lộc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)