Trao đổi protein
Chia sẻ bởi Phan Thị Anh Ngọc |
Ngày 04/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: trao đổi protein thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG BÌNH THUẬN
XIN CHÀO CÁC BẠN SINH VIÊN
LỚP SƯ PHẠM SINH - HÓA K10
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM III
Chương 13 : TRAO ĐỔI PROTEIN
PHẦN : PHÂN GIẢI PROTEIN
● Khái niệm protein :
- Protein (Protit hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các axit amin.
- Protein là cơ sở vật chất của sự sống.
Một số hình ảnh về protein:
● Quá trình phân giải axit amin gồm 2 quá trình :
- Các đường hướng phân giải protein
- Phân giải các axit amin
Sau đây, mời các bạn cùng tìm hiểu kĩ
hơn về quá trình phân giải axit amin
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
1 . Sơ lược về axit amin :
• Axit amin là 1 loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa cả nhóm chức amin ( nhóm amino , - NH2 ) lẫn nhóm chức axit (nhóm cacboxyl , - COOH )
• Axit amin là thành phần cấu tạo nên protein và rất cần cho sự sống
• Ở cơ thể người , động vật :
- Các axit amin được hấp thu ở ruột , chuyển đến gan để tổng hợp abumin của huyết tương , một phần thì đi xa hơn vào các mô của tế bào để tổng hợp nên các protein đặc hiệu
- Một phần axit amin trong ruột non được một số vi khuẩn phân giải thành các amin , các axit béo , rượu , phenol , indol , hydro sunfua và một số hợp chất khác
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
- Một phần nhỏ bị oxi hóa đến cùng giải phóng năng lượng cung cấp cho quá trình trao đổi chất của cơ thể
• Ở thực vật , axit amin được dùng để tổng hợp protein
Những biến đổi axit amin trong cơ thể người , động vật ,thực vật có thể diễn ra theo nhiều cách , nhưng chủ yếu là các phản ứng theo nhóm COOH , nhóm NH2, theo gốc R của axit amin và các chuyển hóa chung
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
2. Các phản ứng phân giải axit amin :
2.1 Các phản ứng theo nhóm α – amin (α – NH2 )
- Khái niệm : Là phản ứng phân giải axit amin thành NH3 và các sản phẩm tương ứng.
- Xảy ra theo 4 hướng cơ bản :
● Khử amin hóa bằng cách thủy phân :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● Khử amin hóa bằng cách khử :
● Khử amin hóa bằng cách oxi hóa : ( thường xuyên xảy ra)
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
Sản phẩm của quá trình khử amin hóa bằng cách oxy hóa là các α- cetoaxit :
khử cacboxyl β- oxy hóa
α - cetoaxit axit béo acetyl CoA + E
● Khử amin hóa bằng cách chuyển hóa nội phân tử :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
2.2 Các phản ứng theo nhóm COOH :
Diễn ra theo 2 hướng :
* Khử cacboxyl hóa các axit amin
* Phản ứng tạo phức aminoacyladenilat
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
a. Khử cacboxyl hóa các axit amin :
- Trong tế bào động vật, thực vật phản ứng này đều dễ dàng xảy ra phản ứng , nhưng phổ biến nhất là trong tế bào vi sinh vật
- Mỗi axit amin được 1 enzim riêng biệt xúc tác
- Sản phẩm của quá trình này là các amin , CO2 , NH3
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
- Trong điều kiện thuận lợi , các amin và diamin sẽ bị oxy hóa dưới tác dụng của enzim oxidaza tạo thành NH3 và aldehyt tương ứng
Diaminooxydaza
H2N – CH2 – R – CH2 – NH2 H2N – CH2 – R – CHO + NH3
Diamin
- Trong điều kiện bất lợi , thì các amin và diamin bị tích tụ lại gây độc cho tế bào
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
Sản phẩm cuối cùng của sự phân giải các amin là CO2 , H2O và NH3 . Trong cơ thể người và động vật thì các chất này bị thải ra ngoài cơ thể . Còn ở thực vật thì chúng được sử dụng để tái tổng hợp các axit amin .
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
b. Phản ứng tạo phức aminoacyladenilat:
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
2.3 Các phản ứng liên quan đến gốc R :
* Đặc điểm :
Các phản ứng liên quan đến gốc R rất đa dạng và phong phú
Diễn ra trong quá trình trao dổi axit amin , trong đó quan trọng nhất là phản ứng biến đổi axit amin này thành axit amin khác
Một số phản ứng chính :
● Phản ứng thủy phân gốc :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● Phản ứng oxi hóa gốc :
● Phản ứng oxy hóa khử gốc R chứa lưu huỳnh :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● Loại trừ nhóm Axetaldehyt ra khỏi gốc :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
2.4 Các chuyển hóa của Axit amin :
Tất cả các đường hướng chuyển hóa axit amin đểu dẫn đến 5 sản phẩm cuối là thành viên của chu trình Krebs :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● 10 Axit amin chuyển hóa thành acetyl – CoA :
Isoleucin, leusin , trytophan, pyruvat , lysin , phenylalanin …
● 5 axit amin chuyển hóa thành α – cetoglutarat :
● 4 axit amin chuyển hóa thành succinyl – CoA :
Isoleycin
Methionin
Succinyl - CoA
Threonin
Valin
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● 2 axit amin chuyển hóa thành axaloaxetat :
Asparagin
Oxaloaxetat
Aspartat
Trong quá trình chuyển hóa của axit amin có sự tham gia của 3 loại coenzim : Biotin , Tetrahydrofolat và S- adenosilmethionin
* Ngoài ra , axit amin còn có một số chuyển hóa khác :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
Protein , peptit, các axit amin khác
Các hocmon ( Oxytoxin , Vasopresin)
Glutathion ( glu – Cys – Gly )
Melanin
Histamin
Cholin , Coenzim
AXIT
AMIN
Nucleotit ( purin , Pyrimidin)
Saccarozo , Polisaccarit
Lipit ( Phe , Lys , Trp )
Ure
CO2
NH3
THE END
XIN CHÀO CÁC BẠN SINH VIÊN
LỚP SƯ PHẠM SINH - HÓA K10
BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM III
Chương 13 : TRAO ĐỔI PROTEIN
PHẦN : PHÂN GIẢI PROTEIN
● Khái niệm protein :
- Protein (Protit hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các axit amin.
- Protein là cơ sở vật chất của sự sống.
Một số hình ảnh về protein:
● Quá trình phân giải axit amin gồm 2 quá trình :
- Các đường hướng phân giải protein
- Phân giải các axit amin
Sau đây, mời các bạn cùng tìm hiểu kĩ
hơn về quá trình phân giải axit amin
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
1 . Sơ lược về axit amin :
• Axit amin là 1 loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa cả nhóm chức amin ( nhóm amino , - NH2 ) lẫn nhóm chức axit (nhóm cacboxyl , - COOH )
• Axit amin là thành phần cấu tạo nên protein và rất cần cho sự sống
• Ở cơ thể người , động vật :
- Các axit amin được hấp thu ở ruột , chuyển đến gan để tổng hợp abumin của huyết tương , một phần thì đi xa hơn vào các mô của tế bào để tổng hợp nên các protein đặc hiệu
- Một phần axit amin trong ruột non được một số vi khuẩn phân giải thành các amin , các axit béo , rượu , phenol , indol , hydro sunfua và một số hợp chất khác
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
- Một phần nhỏ bị oxi hóa đến cùng giải phóng năng lượng cung cấp cho quá trình trao đổi chất của cơ thể
• Ở thực vật , axit amin được dùng để tổng hợp protein
Những biến đổi axit amin trong cơ thể người , động vật ,thực vật có thể diễn ra theo nhiều cách , nhưng chủ yếu là các phản ứng theo nhóm COOH , nhóm NH2, theo gốc R của axit amin và các chuyển hóa chung
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
2. Các phản ứng phân giải axit amin :
2.1 Các phản ứng theo nhóm α – amin (α – NH2 )
- Khái niệm : Là phản ứng phân giải axit amin thành NH3 và các sản phẩm tương ứng.
- Xảy ra theo 4 hướng cơ bản :
● Khử amin hóa bằng cách thủy phân :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● Khử amin hóa bằng cách khử :
● Khử amin hóa bằng cách oxi hóa : ( thường xuyên xảy ra)
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
Sản phẩm của quá trình khử amin hóa bằng cách oxy hóa là các α- cetoaxit :
khử cacboxyl β- oxy hóa
α - cetoaxit axit béo acetyl CoA + E
● Khử amin hóa bằng cách chuyển hóa nội phân tử :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
2.2 Các phản ứng theo nhóm COOH :
Diễn ra theo 2 hướng :
* Khử cacboxyl hóa các axit amin
* Phản ứng tạo phức aminoacyladenilat
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
a. Khử cacboxyl hóa các axit amin :
- Trong tế bào động vật, thực vật phản ứng này đều dễ dàng xảy ra phản ứng , nhưng phổ biến nhất là trong tế bào vi sinh vật
- Mỗi axit amin được 1 enzim riêng biệt xúc tác
- Sản phẩm của quá trình này là các amin , CO2 , NH3
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
- Trong điều kiện thuận lợi , các amin và diamin sẽ bị oxy hóa dưới tác dụng của enzim oxidaza tạo thành NH3 và aldehyt tương ứng
Diaminooxydaza
H2N – CH2 – R – CH2 – NH2 H2N – CH2 – R – CHO + NH3
Diamin
- Trong điều kiện bất lợi , thì các amin và diamin bị tích tụ lại gây độc cho tế bào
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
Sản phẩm cuối cùng của sự phân giải các amin là CO2 , H2O và NH3 . Trong cơ thể người và động vật thì các chất này bị thải ra ngoài cơ thể . Còn ở thực vật thì chúng được sử dụng để tái tổng hợp các axit amin .
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
b. Phản ứng tạo phức aminoacyladenilat:
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
2.3 Các phản ứng liên quan đến gốc R :
* Đặc điểm :
Các phản ứng liên quan đến gốc R rất đa dạng và phong phú
Diễn ra trong quá trình trao dổi axit amin , trong đó quan trọng nhất là phản ứng biến đổi axit amin này thành axit amin khác
Một số phản ứng chính :
● Phản ứng thủy phân gốc :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● Phản ứng oxi hóa gốc :
● Phản ứng oxy hóa khử gốc R chứa lưu huỳnh :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● Loại trừ nhóm Axetaldehyt ra khỏi gốc :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
2.4 Các chuyển hóa của Axit amin :
Tất cả các đường hướng chuyển hóa axit amin đểu dẫn đến 5 sản phẩm cuối là thành viên của chu trình Krebs :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● 10 Axit amin chuyển hóa thành acetyl – CoA :
Isoleucin, leusin , trytophan, pyruvat , lysin , phenylalanin …
● 5 axit amin chuyển hóa thành α – cetoglutarat :
● 4 axit amin chuyển hóa thành succinyl – CoA :
Isoleycin
Methionin
Succinyl - CoA
Threonin
Valin
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
● 2 axit amin chuyển hóa thành axaloaxetat :
Asparagin
Oxaloaxetat
Aspartat
Trong quá trình chuyển hóa của axit amin có sự tham gia của 3 loại coenzim : Biotin , Tetrahydrofolat và S- adenosilmethionin
* Ngoài ra , axit amin còn có một số chuyển hóa khác :
PHÂN GIẢI CÁC AXIT AMIN
Protein , peptit, các axit amin khác
Các hocmon ( Oxytoxin , Vasopresin)
Glutathion ( glu – Cys – Gly )
Melanin
Histamin
Cholin , Coenzim
AXIT
AMIN
Nucleotit ( purin , Pyrimidin)
Saccarozo , Polisaccarit
Lipit ( Phe , Lys , Trp )
Ure
CO2
NH3
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Anh Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)