Trắc nghiệm vật lý 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc |
Ngày 14/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: trắc nghiệm vật lý 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
1/ Công suất của một bếp điện thay đổi thế nào khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bếp giảm đi còn một nửa?
A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần
C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần
2/ Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó:
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
3/ Đặt U1= 6V vào hai đầu dây dẫn thì CĐD Đ qua dây là 0,5A. Nếu tăng hiệu điện thế đó lên thêm 3V thì CĐDĐ qua dây dẫn sẽ:
A. tăng thêm 0,5A B. giảm đi 0,25A
C. tăng thêm 0,25A D. giảm đi 0,50A
4/ Mắc một dây R= 24Ω vào U= 12V thì CĐDĐ là:
A. I = 2A B. I = 1A
C. I = 0,25A D. I = 0,5A
5/ Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là:
A. 3Ω B. 15Ω
C. 30Ω D. 12Ω
6/ Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 60V B. 90V
C. 135V D. 150V
7/ Các công thức sau đây công thức nào không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp ?
A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2
C. U = U1 + U2 D. Rt đ = R1 + R2
8/ R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có trị số là:
A. 25Ω B. 12,5Ω
C. 6Ω D. 3Ω
9/ Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω
A. 5 B. 4
C. 3 D. 9
10/ Hai dây cùng chất, tiết diện bằng nhau và dây 1 dài gấp ba lần dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. R1 = 3R2 B. R1 = 4R2
C. 3R1 = R2 D. R1 = 2R2
11/ Hai dây đồng có đường kính tiết diện như nhau, dây 1 dài 5m, dây 2 dài 10m. Kết luận nào sau đây là sai ?
A. Tiết diện hai dây bằng nhau
B. Điện trở hai dây bằng nhau
C. Điện trở dây 1 nhỏ hơn
D. Điện trở dây 2 lớn hơn
12/ Trên đồ thị cho trong hình vẽ câu 19, hiệu điện thế ứng với cường độ dòng điện 1,2A là:
A. 3V B. 9V
C. 6V D. 12V
13/ Cho R1 = 15Ω, R2 = 25Ω mắc nối tiếp nhau, điện trở tương đương có trị số là :
A. 30Ω B. 10Ω
C. 40Ω D. 9,375Ω
14/ Hai dây cùng chất, dài bằng nhau và dây 1 có tiết diện gấp đôi dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. R1 = 4R2 B. R1 = ½ R2
C. R1 = 2R2 D. R1 = ¼ R2
15/ Một dây Nikelin ρ=0,40.10- 6Ωm, dài 10m, tiết diện 0,1 mm2 sẽ có điện trở là:
A. 10Ω B. 40Ω
C. 30Ω D. 20Ω
16/Công thức nào sau đây không đúng?
A. P = U.I B. I=U/R
C.R=U.I D. A = U.I.t
17/ Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất?
A. P = U/I B. P = U2 / R
C. P = I2.R D. P = U . I
18/Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây
A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần
C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần
2/ Hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì cường độ dòng điện qua dây đó:
A. tăng lên 2 lần B. giảm đi 2 lần
C. tăng lên 4 lần D. giảm đi 4 lần
3/ Đặt U1= 6V vào hai đầu dây dẫn thì CĐD Đ qua dây là 0,5A. Nếu tăng hiệu điện thế đó lên thêm 3V thì CĐDĐ qua dây dẫn sẽ:
A. tăng thêm 0,5A B. giảm đi 0,25A
C. tăng thêm 0,25A D. giảm đi 0,50A
4/ Mắc một dây R= 24Ω vào U= 12V thì CĐDĐ là:
A. I = 2A B. I = 1A
C. I = 0,25A D. I = 0,5A
5/ Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là:
A. 3Ω B. 15Ω
C. 30Ω D. 12Ω
6/ Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 4A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 3A. Hỏi có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 60V B. 90V
C. 135V D. 150V
7/ Các công thức sau đây công thức nào không phù hợp với đoạn mạch nối tiếp ?
A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2
C. U = U1 + U2 D. Rt đ = R1 + R2
8/ R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có trị số là:
A. 25Ω B. 12,5Ω
C. 6Ω D. 3Ω
9/ Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω
A. 5 B. 4
C. 3 D. 9
10/ Hai dây cùng chất, tiết diện bằng nhau và dây 1 dài gấp ba lần dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. R1 = 3R2 B. R1 = 4R2
C. 3R1 = R2 D. R1 = 2R2
11/ Hai dây đồng có đường kính tiết diện như nhau, dây 1 dài 5m, dây 2 dài 10m. Kết luận nào sau đây là sai ?
A. Tiết diện hai dây bằng nhau
B. Điện trở hai dây bằng nhau
C. Điện trở dây 1 nhỏ hơn
D. Điện trở dây 2 lớn hơn
12/ Trên đồ thị cho trong hình vẽ câu 19, hiệu điện thế ứng với cường độ dòng điện 1,2A là:
A. 3V B. 9V
C. 6V D. 12V
13/ Cho R1 = 15Ω, R2 = 25Ω mắc nối tiếp nhau, điện trở tương đương có trị số là :
A. 30Ω B. 10Ω
C. 40Ω D. 9,375Ω
14/ Hai dây cùng chất, dài bằng nhau và dây 1 có tiết diện gấp đôi dây 2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. R1 = 4R2 B. R1 = ½ R2
C. R1 = 2R2 D. R1 = ¼ R2
15/ Một dây Nikelin ρ=0,40.10- 6Ωm, dài 10m, tiết diện 0,1 mm2 sẽ có điện trở là:
A. 10Ω B. 40Ω
C. 30Ω D. 20Ω
16/Công thức nào sau đây không đúng?
A. P = U.I B. I=U/R
C.R=U.I D. A = U.I.t
17/ Công thức nào sau đây không phải là công thức tính công suất?
A. P = U/I B. P = U2 / R
C. P = I2.R D. P = U . I
18/Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc
Dung lượng: 268,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)