Trắc nghiệm Vật lí 8
Chia sẻ bởi Nguyễn Thế Hùng |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Trắc nghiệm Vật lí 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Bài 1: Chuyển động cơ học
1.Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động cơ học?
a.Sự rơi của chiếc lá
b.Sự di chuyển của đám mây trên bầu trời
c.Sự thay đổi đường đi của tia sáng từ không khí vào nước.
d.Sự đong đưa của quả lắc đồng hồ.
2. Một ôtô chở khách đang chạy trên đường, nhận xét nào sau đây là sai?
a. Ô tô đang đứng yên so với người lái xe..
b. Ô tô đang chuyển động so với cây bên đường
c. Người lái xe đang đứng yên so với ô tô
d. Người lái xe đang chuyển động so với ô tô.
3.Một tàu hỏa đang chạy rời khỏi ga, nhận xét nào sau đây là đúng?
a. Tàu hỏa đang đứng yên so với người lái tàu.
b. Tàu hỏa đang đứng yên so với ga
c. Người lái tàu đang chuyển động so với tàu hỏa
d. Người lái tàu đang đứng yên so với nhà ga.
4. Khi ngồi trên xe đang chạy ta luôn thấy mọi vật bên đường đều chuyển động về phía sau.
Cách giải thích nào sau đây là đúng?
a.Do ta chóng mặt nên mặt giác như vậy
b. Do vị trí của ô tô thay đổi theo thời gian so với mọi vật bên đường
c. Do vị trí mọi vật bên đường thay đổi theo thời gian so với ô tô
d. Cả a,b,c đều sai
Đáp án
1.c
2.d
3.a
4.c
Bài 2: Vận tốc
1.Chọn kết quả đúng:
Vận tốc 36km/h tương ứng với bao nhiêu m/s?
a. 15m/s b. 10m/s c.25m/s d. 30m/s
2. Nếu coi ô tô chuyển động đều với vận tốc 50km/h, thì quãng đường đi được trong 3 giờ là bao nhiêu km?
a. 100km
b. 50km
c. 120km
d. 150km
3. Nếu coi ô tô chuyển động đều với vận tốc 50km/h, quãng đường Hà Nội đến Hải Phòng là 120 km, thì ô tô phải đi mất thời gian bao nhiêu?
a. 2,4h
b. 2 giờ
c. ½ giờ
d. Kết quả khác
4.Người ta đo khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng bằng cách phát ra luồng ánh sáng laser đến mặt trăng.Sau 2,5 giây thì nhận được luồng ánh sáng phản xạ về.Tính khoảng cách từ trái đất đến mặt trăng. Biết vận tốc ánh sáng là 300000km/s
a. 4500000km
b. 375000km
c. 120000km
d. Kết quả khác
Đáp án
1.b
2.d
3.a
4.b
Bài 3: Chuyển động đều và không đều
1. Nếu trên một đoạn đường, vật chuyển động có lúc nhanh dần , chậm dần, chuyển động đều, thì chuyển động trên cả 3 đoạn đường được xem là chuyển động gì?
a. Đều
b. Không đều
c. Chậm dần
d. Nhanh dần
2.Vận tốc và thời gian chuyển động tên các đoạn đường AB,BC,CD lần lượt là v1, v2, v3 và t1, t2, t3 Vận tốc trung bình trên đoạn thẳng AD là
a. vtb =
b. vtb =
c. vtb = + +
d. Cả 3 đều đúng
3.Một ô tô đi nửa đoạn đường với vận tốc với vận tốc v1 và nửa đoạn đường sau với vận tốc v2 thì vận tốc trung bình trên cả 2 đoạn đường là:
a. vtb =
b. vtb =
c. vtb =
d. vtb =
4.Một ô tô đi 1 giờ đầu với vận tốc v1 = 30km/h, 40phut sau với vận tốc 60km/h, thì vận tốc trụng bình trên cả 2 đoạn đường là:
a. 42km/h
b. 54km/h
c.45km/h
d. kết quả khác
Đáp án
1.b
2.b
3.d
4.a
Bai 4: Biểu diễn lực
1.Ghép các mệnh đề sau:
A
B
Ghép
1.Gốc mũi tên
2.Phương và chiều mũi tên
3.Độ dài mũi tên
4.Lực là đại lượng
a.Véc tơ
b.Độ lớn của lực theo tỉ xích cho trước
c.Điểm tác dụng của lực
d.Phương và chiều của lực
1
2
3
4
2.Quan sát hình vẽ và chọn phương án đúng:
a. Lực F
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thế Hùng
Dung lượng: 185,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)