Trắc nghiệm khách quan
Chia sẻ bởi Trường Thcs Nguyễn Văn Trỗi |
Ngày 26/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Trắc nghiệm khách quan thuộc Tin học 7
Nội dung tài liệu:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Trắc nghiệm khách quan là gì?
Soạn đề TNKQ
Trắc nghiệm khách quan là gì?
Định nghĩa
Các dạng TNKQ
Ưu điểm
Nhược điểm
Định nghĩa
Trắc nghiệm chủ quan
Tự luận
Trắc nghiệm có kết thúc mở
Trắc nghiệm bán khách quan
Trắc nghiệm trả lời ngắn
Trắc nghiệm kiểu điền chỗ trống
Các dạng TNKQ
Đúng/ sai
Đa lựa chọn
Tương ứng cặp
Bán khách quan
Điền chỗ trống
Trả lời ngắn
MINH HỌA
Tự luận
Câu hỏi có kết thúc mở
Đúng/ sai
Đa lựa chọn
Tương ứng cặp
Trả lời ngắn
Điền chỗ trống
Tự luận
(câu hỏi có kết thúc mở)
1. Tại sao bảng con là người bạn thân thiết của em.
2. Em và bạn em hưởng ứng đợt bảo vệ môi trường do nhà trường vừa phát động như thế nào?
Đúng/ sai
Phấn là đồ dùng học tập?
a. Đúng
b. Sai
Đa lựa chọn
Tìm từ đồng nghĩa với vị thành niên?
phụ nữ
thiếu niên
thanh niên
đàn ông
Tương ứng cặp
Nối nơi hoạt động với người hoạt động.
Trả lời ngắn (Bán khách quan)
Tự viết một nhãn vở.
Hạn định khu vực trả lời:
các thông tin để nhận diện ra chủ nhân và để chủ nhân nhận ra cuốn vở
không ghi thông tin thừa: nơi sinh sống, cha mẹ tên gì, làm gì, vở còn mấy trang....
tên trường
lớp
tên môn/ phân môn
họ và tên
năm học
Trả lời ngắn (Bán khách quan)
Hãy kể tên các đồ dùng học tập của em và bạn em.
sách giáo khoa
vở
bút
bảng con
.... hộp bút
cặp, túi...
Hạn định khu vực trả lời:
- đồ dùng thiết yếu cho học tập
- không ghi vật dụng không dùng trong học tập như đồ ăn, phương tiện đi lại, đồ chơi...
Điền chỗ trống (bán khách quan)
Điền dấu thanh thích hợp để được tiếng sau đây có nghĩa.
choan
Điền từ thích hợp để câu sau đây có nghĩa:
................... ăn cỏ đồng ta
Ưu điểm
Vùng quét nội dung KT&KN:
rộng
chi tiết
Kết quả khách quan
KT & ĐG ở cơ sở
thông tin cập nhật và chi tiết về từng HS
kết quả đáng tin cậy
dễ báo cáo thống kê
KT & ĐG diện rộng
dễ nhân bản
kết quả đáng tin cậy
tiện tự động hóa trong chấm điểm
TNKQ có độ dài ngắn, cấu trúc giản dị, nên:
tiện gộp nhiều đề lại thành một Bộ đề tăng độ tin cậy
chứa nhiều chủ đề khác nhau tăng thông tin về HS.
TNKQ thiết kế đúng và chất lượng sẽ tốt hơn Tự luận.
!
Godshak & cộng sự, 1966 và Choppin & Purves, 1969, so sánh bài làm TNKQ với bài làm theo Tự luận của cùng một nhóm hS, đã có 2 kết luận quan trọng:
Kết quả TNKQ dự báo tốt hơn kết quả qua Tự luận. Ngoài ra còn bổ sung hàng loạt chi tiết mà bài làm qua Tự luận không thể có được.
Kết quả qua Tự luận không dự liệu được như kết quả của TNKQ.
!
TNKQ không tiết kiệm được thời gian, vì:
Trước khi ra đề phải cân nhắc kĩ chiến lược ra đề để có tính hệ thống cao và không bỏ sót một số vùng KT&KN cần KT&ĐG.
Về mặt kĩ thuật, người ra đề phải chuyên nghiệp.
Trước khi đưa ra đại trà phải có thời gian thử nghiệm và hiệu chỉnh bộ đề cho sát với thực tế.
Soạn đề TNKQ
Yêu cầu về hình thức
Yêu cầu về nội dung
YÊU CẦU HÌNH THỨC
2 loạt quy tắc:
Câu hỏi
Câu trả lời
Cấu trúc thành tố đề TNKQ
Tìm từ đồng nghĩa với
vị thành niên?
phụ nữ
thiếu niên
thanh niên
đàn ông
Câu trả lời đúng
Câu trả lời nhiễu
Thân câu hỏi
Lệnh
Câu hỏi (có 9 yêu cầu)
1. Câu hỏi hoặc trả lời không lặp nguyên văn bài đã học.
2. Thân câu hỏi không chứa từ phủ định.
3. Câu hỏi không làm rối trí HS.
4. Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi.
5. Hình thức câu hỏi không chi phối, làm ảnh hưởng đến phần thân.
Câu hỏi
6. Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt. Đoạn lặp lại, nếu có ở phần trả lời, phải đưa vào thân câu hỏi.
7. Không dùng các câu hỏi có nội dung chính trị, tôn giáo hoặc quảng cáo..., ngoài phạm vi GDTH.
8. Không dùng câu hỏi móc xích: trả lời đúng câu trước mới đến được câu tiếp sau.
9. Không dùng câu hỏi kiểu đa lựa chọn nếu sử dụng các dạng trả lời đúng/ sai, điền, cặp tương hợp...
MINH HỌA Không lặp lại nguyên văn bài học.
Có dịp về Sóc Trăng, bạn nên tới thăm chùa Dơi. Quanh chùa, cây cối mọc um tùm, nhiều nhất là những cây sao, cây dầu. Có hàng vạn chú dơi khổng lồ sinh sống nơi đây. Những chú dơi khổng lồ, sải cánh tới hàng mét, khéo léo treo mình ngủ dưới những nhành cây...
1. Hàng vạn chú dơi khổng lồ sinh sống ở đâu?
a. Nơi có nhiều tượng Phật
b. Chùa dơi.
c. Nơi có lễ hội đông vui.
2. Dơi ngủ như thế nào?
Treo mình ngủ dưới những nhành cây
Năm ngủ trong tổ
Đứng ngủ tại sân chùa Đề Lớp 3 Tiếng Việt
Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt. Đoạn lặp lại, nếu có ở trả lời, phải đưa vào thân câu hỏi.
Những sự vật nào của Tây Nguyên được miêu tả trong đoạn văn?
a. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, đồn điền, nương ngô.
b. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, dãy lúa, nương ngô.
c. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, đồn điền, bờ suối.
Không dùng câu hỏi móc xích: trả lời đúng câu trước mới đến được câu tiếp sau.
Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép?
Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ.
Đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run rẩy như đang thở, không có mảy may biểu hiện của sự tàn úa.
Câu ghép em vừa tìm được có mấy vế câu?
Hai vế
Ba vế
Bốn vế
Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi.
Trong bài văn trên có mấy đại từ xưng hô?
Một đại từ. Đó là ........................
Hai đại từ. Đó là ........................
Ba đại từ. Đó là ........................
Bốn đại từ. Đó là ........................
Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi.
Trong hai câu văn sau: Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục. Sắc da lưng của chúng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đó, từ đỏ hóa tím xanh..." Câu in đậm được liên kết với câu đứng trước bằng cách nào?
Bằng từ ngữ nối. (Đó là từ ........................)
Chỉ bằng lặp từ ngữ. (Từ lặp lại là ........................)
Chỉ bằng cách thay thế từ ngữ. (Từ được thay thế là ................)
Bằng cách lặp và thay thế từ ngữ. (Từ lặp lại là ........................ Từ................ở câu 2 thay thế cho .............. ở câu 1)
Câu trả lời (có 8 yêu cầu)
1. Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.
2. Một câu hỏi chỉ có 1 câu trả lời đúng hoặc 1 câu trả lời tốt nhất.
3. Câu nhiễu phải có vẻ ngoài hợp lí, có liên quan đến nội dung câu hỏi đề cập.
4. Trong câu trả lời không được đưa một yếu tố nào có thể trở thành tín hiệu manh mối dẫn tới câu trả lời đúng.
Câu trả lời
5. Câu trả lời đúng được đặt ngẫu nhiên trong dãy câu trả lời.
6. Không dùng dạng trả lời: không có câu (trả lời) nào trên đây là đúng hoặc tất cả những câu trên.
7. Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luôn trong câu trả lời nhiễu.
8. Không dùng các thế đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong dãy câu trả lời.
MINH HỌA
Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.
Nội dung đoạn văn cho biết điều gi?
Cảnh mùa xuân tươi đẹp.
b. Loài chim én tìm nơi làm tổ vào mùa đông sau kì đi tránh rét.
c. Hình dáng và hoạt động của loài chim én trong một thời tiết.
d. Vẻ đẹp và đặc tính của loài chim én giúp cảnh mùa xuân thêm sinh động
Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.
Quan phá được vụ án là nhờ đâu?
Công minh, quyết đoán.
Thông minh, quyết đoán, nắm được tâm lí tội phạm.
Muốn tìm ra sự thật.
Một câu hỏi chỉ có 1 câu trả lời đúng hoặc 1 câu trả lời tốt nhất.
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B và C để tạo thêm các câu kể Ai làm gì?
Câu nhiễu phải có vẻ ngoài hợp lí, có liên quan đến nội dung câu hỏi đề cập
Bài văn tả cảnh trăng bắt đầu lên vào thời điểm nào trong ngày?
Thời điểm ngày chưa tắt hẳn.
Mặt trăng đỏ như mặt trời.
Cơn gió nhẹ hiu hiu thổi.
Trong câu hỏi không được đưa một yếu tố nào có thể trở thành tín hiệu manh mối dẫn tới câu trả lời đúng
Có thể thay từ thăm thẳm trong câu văn tả bầu trời ban đêm "Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao" bằng từ nào cùng nghĩa?
Sâu thẳm
Xanh thắm
Thắm tươi
Không dùng dạng trả lời: không có câu (trả lời) nào trên đây là đúng hoặc tất cả những câu trên.
Vì sao chim họa mi được gọi là nhạc sĩ giang hồ?
tự do rong ruổi bay chơi khắp nơi.
tiếng hót như một điệu đàn.
hót cho các bạn xa gần lắng nghe.
cả ba phương án trên.
Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luôn trong câu trả lời nhiễu
Vì sao cụ giáo Chu phải nói to một lần nữa với thầy giáo mình?
Cụ đồ bị nặng tai.
Cụ đồ luôn luôn phải nghe hai lần.
Đám môn sinh trò chuyện ồn ào.
Nghĩa thầy trò, Tiếng Việt 5, T.2
Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luôn trong câu trả lời nhiễu
Vào lúc nào Cà Mau có sớm nắng chiều mưa?
Tháng bảy, tháng tám.
Không bao giờ.
Tháng ba, tháng tư.
Đất Cà Mau, Tiếng Việt 5, T.1
Không dùng cách thế đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong dãy câu trả lời.
Từ nào cùng nghĩa với từ siêng năng?
cần cù
lười biếng
biếng nhác
chuyên cần
YÊU CẦU NỘI DUNG
Bộ đề TNKQ cần :
Quét rộng: phủ trọn vùng KT&KN
Tinh tế: buộc phải nhớ chi tiết và cụ thể
Cần yếu: có điểm nhấn trọng tâm về các KT&KN
Vừa sức: sát đặc điểm vùng và tâm lí lứa tuổi
Dễ nhân mẫu: cho dùng đại trà và chấm tự động
Tổng lượng Bộ đề TNKQ
Công thức của các nhà GD Châu Á - Thái Bình Dương dựa trên thực tế phân phối đồng đều các mạch KT&KN ở từng môn học.
Khi một Chương trình không có sự cân đối này thì công thức này buộc phải chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế.
Cám ơn các bạn!
Trắc nghiệm khách quan là gì?
Soạn đề TNKQ
Trắc nghiệm khách quan là gì?
Định nghĩa
Các dạng TNKQ
Ưu điểm
Nhược điểm
Định nghĩa
Trắc nghiệm chủ quan
Tự luận
Trắc nghiệm có kết thúc mở
Trắc nghiệm bán khách quan
Trắc nghiệm trả lời ngắn
Trắc nghiệm kiểu điền chỗ trống
Các dạng TNKQ
Đúng/ sai
Đa lựa chọn
Tương ứng cặp
Bán khách quan
Điền chỗ trống
Trả lời ngắn
MINH HỌA
Tự luận
Câu hỏi có kết thúc mở
Đúng/ sai
Đa lựa chọn
Tương ứng cặp
Trả lời ngắn
Điền chỗ trống
Tự luận
(câu hỏi có kết thúc mở)
1. Tại sao bảng con là người bạn thân thiết của em.
2. Em và bạn em hưởng ứng đợt bảo vệ môi trường do nhà trường vừa phát động như thế nào?
Đúng/ sai
Phấn là đồ dùng học tập?
a. Đúng
b. Sai
Đa lựa chọn
Tìm từ đồng nghĩa với vị thành niên?
phụ nữ
thiếu niên
thanh niên
đàn ông
Tương ứng cặp
Nối nơi hoạt động với người hoạt động.
Trả lời ngắn (Bán khách quan)
Tự viết một nhãn vở.
Hạn định khu vực trả lời:
các thông tin để nhận diện ra chủ nhân và để chủ nhân nhận ra cuốn vở
không ghi thông tin thừa: nơi sinh sống, cha mẹ tên gì, làm gì, vở còn mấy trang....
tên trường
lớp
tên môn/ phân môn
họ và tên
năm học
Trả lời ngắn (Bán khách quan)
Hãy kể tên các đồ dùng học tập của em và bạn em.
sách giáo khoa
vở
bút
bảng con
.... hộp bút
cặp, túi...
Hạn định khu vực trả lời:
- đồ dùng thiết yếu cho học tập
- không ghi vật dụng không dùng trong học tập như đồ ăn, phương tiện đi lại, đồ chơi...
Điền chỗ trống (bán khách quan)
Điền dấu thanh thích hợp để được tiếng sau đây có nghĩa.
choan
Điền từ thích hợp để câu sau đây có nghĩa:
................... ăn cỏ đồng ta
Ưu điểm
Vùng quét nội dung KT&KN:
rộng
chi tiết
Kết quả khách quan
KT & ĐG ở cơ sở
thông tin cập nhật và chi tiết về từng HS
kết quả đáng tin cậy
dễ báo cáo thống kê
KT & ĐG diện rộng
dễ nhân bản
kết quả đáng tin cậy
tiện tự động hóa trong chấm điểm
TNKQ có độ dài ngắn, cấu trúc giản dị, nên:
tiện gộp nhiều đề lại thành một Bộ đề tăng độ tin cậy
chứa nhiều chủ đề khác nhau tăng thông tin về HS.
TNKQ thiết kế đúng và chất lượng sẽ tốt hơn Tự luận.
!
Godshak & cộng sự, 1966 và Choppin & Purves, 1969, so sánh bài làm TNKQ với bài làm theo Tự luận của cùng một nhóm hS, đã có 2 kết luận quan trọng:
Kết quả TNKQ dự báo tốt hơn kết quả qua Tự luận. Ngoài ra còn bổ sung hàng loạt chi tiết mà bài làm qua Tự luận không thể có được.
Kết quả qua Tự luận không dự liệu được như kết quả của TNKQ.
!
TNKQ không tiết kiệm được thời gian, vì:
Trước khi ra đề phải cân nhắc kĩ chiến lược ra đề để có tính hệ thống cao và không bỏ sót một số vùng KT&KN cần KT&ĐG.
Về mặt kĩ thuật, người ra đề phải chuyên nghiệp.
Trước khi đưa ra đại trà phải có thời gian thử nghiệm và hiệu chỉnh bộ đề cho sát với thực tế.
Soạn đề TNKQ
Yêu cầu về hình thức
Yêu cầu về nội dung
YÊU CẦU HÌNH THỨC
2 loạt quy tắc:
Câu hỏi
Câu trả lời
Cấu trúc thành tố đề TNKQ
Tìm từ đồng nghĩa với
vị thành niên?
phụ nữ
thiếu niên
thanh niên
đàn ông
Câu trả lời đúng
Câu trả lời nhiễu
Thân câu hỏi
Lệnh
Câu hỏi (có 9 yêu cầu)
1. Câu hỏi hoặc trả lời không lặp nguyên văn bài đã học.
2. Thân câu hỏi không chứa từ phủ định.
3. Câu hỏi không làm rối trí HS.
4. Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi.
5. Hình thức câu hỏi không chi phối, làm ảnh hưởng đến phần thân.
Câu hỏi
6. Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt. Đoạn lặp lại, nếu có ở phần trả lời, phải đưa vào thân câu hỏi.
7. Không dùng các câu hỏi có nội dung chính trị, tôn giáo hoặc quảng cáo..., ngoài phạm vi GDTH.
8. Không dùng câu hỏi móc xích: trả lời đúng câu trước mới đến được câu tiếp sau.
9. Không dùng câu hỏi kiểu đa lựa chọn nếu sử dụng các dạng trả lời đúng/ sai, điền, cặp tương hợp...
MINH HỌA Không lặp lại nguyên văn bài học.
Có dịp về Sóc Trăng, bạn nên tới thăm chùa Dơi. Quanh chùa, cây cối mọc um tùm, nhiều nhất là những cây sao, cây dầu. Có hàng vạn chú dơi khổng lồ sinh sống nơi đây. Những chú dơi khổng lồ, sải cánh tới hàng mét, khéo léo treo mình ngủ dưới những nhành cây...
1. Hàng vạn chú dơi khổng lồ sinh sống ở đâu?
a. Nơi có nhiều tượng Phật
b. Chùa dơi.
c. Nơi có lễ hội đông vui.
2. Dơi ngủ như thế nào?
Treo mình ngủ dưới những nhành cây
Năm ngủ trong tổ
Đứng ngủ tại sân chùa Đề Lớp 3 Tiếng Việt
Phần thân chứa càng nhiều yếu tố hỏi càng tốt. Đoạn lặp lại, nếu có ở trả lời, phải đưa vào thân câu hỏi.
Những sự vật nào của Tây Nguyên được miêu tả trong đoạn văn?
a. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, đồn điền, nương ngô.
b. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, dãy lúa, nương ngô.
c. Thảo nguyên, đồi tranh, đất đỏ, rừng, đồn điền, bờ suối.
Không dùng câu hỏi móc xích: trả lời đúng câu trước mới đến được câu tiếp sau.
Trong những câu dưới đây, câu nào là câu ghép?
Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
Mỗi cánh hoa giống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc rực rỡ.
Đặt trên lòng bàn tay, những cánh hoa mỏng tang rung rinh, phập phồng, run rẩy như đang thở, không có mảy may biểu hiện của sự tàn úa.
Câu ghép em vừa tìm được có mấy vế câu?
Hai vế
Ba vế
Bốn vế
Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi.
Trong bài văn trên có mấy đại từ xưng hô?
Một đại từ. Đó là ........................
Hai đại từ. Đó là ........................
Ba đại từ. Đó là ........................
Bốn đại từ. Đó là ........................
Thân câu hỏi phải có nghĩa và phải nêu rõ được vấn đề cần hỏi.
Trong hai câu văn sau: Mấy con kì nhông đang nằm phơi lưng trên gốc cây mục. Sắc da lưng của chúng luôn luôn biến đổi từ xanh hóa vàng, từ vàng hóa đó, từ đỏ hóa tím xanh..." Câu in đậm được liên kết với câu đứng trước bằng cách nào?
Bằng từ ngữ nối. (Đó là từ ........................)
Chỉ bằng lặp từ ngữ. (Từ lặp lại là ........................)
Chỉ bằng cách thay thế từ ngữ. (Từ được thay thế là ................)
Bằng cách lặp và thay thế từ ngữ. (Từ lặp lại là ........................ Từ................ở câu 2 thay thế cho .............. ở câu 1)
Câu trả lời (có 8 yêu cầu)
1. Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.
2. Một câu hỏi chỉ có 1 câu trả lời đúng hoặc 1 câu trả lời tốt nhất.
3. Câu nhiễu phải có vẻ ngoài hợp lí, có liên quan đến nội dung câu hỏi đề cập.
4. Trong câu trả lời không được đưa một yếu tố nào có thể trở thành tín hiệu manh mối dẫn tới câu trả lời đúng.
Câu trả lời
5. Câu trả lời đúng được đặt ngẫu nhiên trong dãy câu trả lời.
6. Không dùng dạng trả lời: không có câu (trả lời) nào trên đây là đúng hoặc tất cả những câu trên.
7. Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luôn trong câu trả lời nhiễu.
8. Không dùng các thế đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong dãy câu trả lời.
MINH HỌA
Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.
Nội dung đoạn văn cho biết điều gi?
Cảnh mùa xuân tươi đẹp.
b. Loài chim én tìm nơi làm tổ vào mùa đông sau kì đi tránh rét.
c. Hình dáng và hoạt động của loài chim én trong một thời tiết.
d. Vẻ đẹp và đặc tính của loài chim én giúp cảnh mùa xuân thêm sinh động
Câu trả lời cần có cấu trúc và độ dài như nhau.
Quan phá được vụ án là nhờ đâu?
Công minh, quyết đoán.
Thông minh, quyết đoán, nắm được tâm lí tội phạm.
Muốn tìm ra sự thật.
Một câu hỏi chỉ có 1 câu trả lời đúng hoặc 1 câu trả lời tốt nhất.
Nối ô chữ ở cột A với ô chữ thích hợp ở cột B và C để tạo thêm các câu kể Ai làm gì?
Câu nhiễu phải có vẻ ngoài hợp lí, có liên quan đến nội dung câu hỏi đề cập
Bài văn tả cảnh trăng bắt đầu lên vào thời điểm nào trong ngày?
Thời điểm ngày chưa tắt hẳn.
Mặt trăng đỏ như mặt trời.
Cơn gió nhẹ hiu hiu thổi.
Trong câu hỏi không được đưa một yếu tố nào có thể trở thành tín hiệu manh mối dẫn tới câu trả lời đúng
Có thể thay từ thăm thẳm trong câu văn tả bầu trời ban đêm "Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao" bằng từ nào cùng nghĩa?
Sâu thẳm
Xanh thắm
Thắm tươi
Không dùng dạng trả lời: không có câu (trả lời) nào trên đây là đúng hoặc tất cả những câu trên.
Vì sao chim họa mi được gọi là nhạc sĩ giang hồ?
tự do rong ruổi bay chơi khắp nơi.
tiếng hót như một điệu đàn.
hót cho các bạn xa gần lắng nghe.
cả ba phương án trên.
Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luôn trong câu trả lời nhiễu
Vì sao cụ giáo Chu phải nói to một lần nữa với thầy giáo mình?
Cụ đồ bị nặng tai.
Cụ đồ luôn luôn phải nghe hai lần.
Đám môn sinh trò chuyện ồn ào.
Nghĩa thầy trò, Tiếng Việt 5, T.2
Không dùng các từ ngữ không bao giờ, luôn luôn trong câu trả lời nhiễu
Vào lúc nào Cà Mau có sớm nắng chiều mưa?
Tháng bảy, tháng tám.
Không bao giờ.
Tháng ba, tháng tư.
Đất Cà Mau, Tiếng Việt 5, T.1
Không dùng cách thế đồng nghĩa hoặc trái nghĩa trong dãy câu trả lời.
Từ nào cùng nghĩa với từ siêng năng?
cần cù
lười biếng
biếng nhác
chuyên cần
YÊU CẦU NỘI DUNG
Bộ đề TNKQ cần :
Quét rộng: phủ trọn vùng KT&KN
Tinh tế: buộc phải nhớ chi tiết và cụ thể
Cần yếu: có điểm nhấn trọng tâm về các KT&KN
Vừa sức: sát đặc điểm vùng và tâm lí lứa tuổi
Dễ nhân mẫu: cho dùng đại trà và chấm tự động
Tổng lượng Bộ đề TNKQ
Công thức của các nhà GD Châu Á - Thái Bình Dương dựa trên thực tế phân phối đồng đều các mạch KT&KN ở từng môn học.
Khi một Chương trình không có sự cân đối này thì công thức này buộc phải chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế.
Cám ơn các bạn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Nguyễn Văn Trỗi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)