TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Lập |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Chương I
Các loại hợp chất vô cơ
Bài 1. Tính chất hóa học của oxit
khái quát về sự phân loại oxit
Câu 1. Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:
A. CaO, P2O5, CuO, Fe2O3, CO2. B. K2O, CaO, CuO, Fe2O3.
C. K2O, N2O5, P2O5, SO3, CaO. D. CaO, CO2, SO3, N2O5, Fe2O3.
Câu 2. Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch bazơ là:
A. K2O, SO2, CuO, CO2, N2O5. B. SO2, CO2, N2O5, Fe2O3, SO3.
C. N2O5, CO2, SO2, CuO, CaO. D. SO2, CO2, N2O5, P2O5, SO3.
Câu 3. Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:
A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5. B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.
C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5. D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.
Câu 4. Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: Na2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3, Fe2O3, FeO, ZnO là dãy nào sau đây:
A. NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
B. NaOH, CaOH, BaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
C. NaOH, Ca(OH)2, BaOH, Al(OH)2, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
D. Na(OH)2, Ca(OH, Ba(OH)2, Al(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.
Câu 5. Nhóm nào dưới đây chỉ chứa chất có tính bazơ:
A. Đồng oxit, natri oxit, canxi hiđroxit.
B. Chì oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon oxit.
C. Đồng oxit, cacbon oxit, magie hiđroxit.
D. Nitơ đioxit, natri hiđroxit, photpho pentaoxit.
Câu 6. Nhận biết các chất bột màu trắng: CaO, Na2O, MgO ta có thể dùng cách nào trong các cách sau:
A. Dung dịch HCl. B. Hòa tan vào nước.
C. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím. D. Tất cả đều đúng.
Câu 7. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%. Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3,15% và 17,7%. B. 3% và 17,76%.
C. 3,15% và 20,5% D. 3,15% và 17,76%
Câu 8. Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là bao nhiêu?
A. 0,5M B. 0,45M C. 0,55M D. 1M.
Bài 2. Một số oxit quan trọng
Câu 9. Nhận biết các chất rắn màu trắng: CaO, Na2O và P2O5 có thể dùng cách sau:
A. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím.
B. Hòa tan vào nước và dùng khí CO2.
C. Dùng dung dịch HCl.
D. Hòa tan vào nước, dùng khí CO2 và quỳ tím.
Câu 10. Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 28,57% oxi về khối l
Các loại hợp chất vô cơ
Bài 1. Tính chất hóa học của oxit
khái quát về sự phân loại oxit
Câu 1. Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch axit là:
A. CaO, P2O5, CuO, Fe2O3, CO2. B. K2O, CaO, CuO, Fe2O3.
C. K2O, N2O5, P2O5, SO3, CaO. D. CaO, CO2, SO3, N2O5, Fe2O3.
Câu 2. Dãy gồm các oxit tác dụng với dung dịch bazơ là:
A. K2O, SO2, CuO, CO2, N2O5. B. SO2, CO2, N2O5, Fe2O3, SO3.
C. N2O5, CO2, SO2, CuO, CaO. D. SO2, CO2, N2O5, P2O5, SO3.
Câu 3. Dãy gồm các oxit tác dụng với nước là:
A. CaO, SO2, P2O5, SiO2, Na2O, N2O5. B. CaO, SO2, P2O5, Na2O, MgO, SO3.
C. CaO, SO2, P2O5, Na2O, SO3, N2O5. D. Al2O3, SO2, SO3, SiO2, MgO.
Câu 4. Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit: Na2O, CaO, BaO, MgO, Al2O3, Fe2O3, FeO, ZnO là dãy nào sau đây:
A. NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
B. NaOH, CaOH, BaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
C. NaOH, Ca(OH)2, BaOH, Al(OH)2, Fe(OH)3, Fe(OH)2, Zn(OH)2.
D. Na(OH)2, Ca(OH, Ba(OH)2, Al(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.
Câu 5. Nhóm nào dưới đây chỉ chứa chất có tính bazơ:
A. Đồng oxit, natri oxit, canxi hiđroxit.
B. Chì oxit, lưu huỳnh đioxit, cacbon oxit.
C. Đồng oxit, cacbon oxit, magie hiđroxit.
D. Nitơ đioxit, natri hiđroxit, photpho pentaoxit.
Câu 6. Nhận biết các chất bột màu trắng: CaO, Na2O, MgO ta có thể dùng cách nào trong các cách sau:
A. Dung dịch HCl. B. Hòa tan vào nước.
C. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím. D. Tất cả đều đúng.
Câu 7. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric nồng độ 20%. Nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3,15% và 17,7%. B. 3% và 17,76%.
C. 3,15% và 20,5% D. 3,15% và 17,76%
Câu 8. Cho 0,56 lít khí cacbon đioxit (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH tạo muối trung hòa. Nồng độ mol của dung dịch KOH đã dùng là bao nhiêu?
A. 0,5M B. 0,45M C. 0,55M D. 1M.
Bài 2. Một số oxit quan trọng
Câu 9. Nhận biết các chất rắn màu trắng: CaO, Na2O và P2O5 có thể dùng cách sau:
A. Hòa tan vào nước và dùng quỳ tím.
B. Hòa tan vào nước và dùng khí CO2.
C. Dùng dung dịch HCl.
D. Hòa tan vào nước, dùng khí CO2 và quỳ tím.
Câu 10. Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 28,57% oxi về khối l
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Lập
Dung lượng: 789,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)