Trắc nghiệm các oxit của C
Chia sẻ bởi Lý Chí Thành |
Ngày 15/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Trắc nghiệm các oxit của C thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài: Các oxit của cacbon
246. Có các khí sau: Cacbon đioxit, oxi, cacbon oxit, clo, hiđro
Hãy chọn các khí thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi câu sau đây:
A. Khí làm bùng cháy mẫu than nóng đỏ là .................................................
B. Khí làm đổi màu dung dịch quỳ tím là ....................................................
C. Khí có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi là ................................................
D. Khí làm thay đổi màu dung dịch quỳ tím sau đó mất màu ngay là .........
E. Khí không có hiện tượng trên là ...............................................................
247. Cho 11,21 hỗn hợp (CO và CO2) ở đktc có tỉ lệ về thể tích là 1:1 sục qua dung dịch chứa 10 g NaOH thu được dung dịch A và khí thoát ra là B.
Dung dịch A chứa:
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. Na2CO3 và NaHCO3
D. Na2CO3 và NaOH
248. Lấy số liệu ở câu 247. Khí thoát ra B là:
A. CO và CO2
B. CO
C. CO2
D. CO và CO2
249. Một hỗn hợp khí có chứa (CO và CO2) người ta sục hỗn hợp khí này vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 25 g kết tủa và có 2,8 1 khí (đktc) thoát ra. Thể tích hỗn hợp (CO và CO2) ban đầu ở đktc là:
A. 4,48 1
B. 8,4 l
C. 11,2 l
D. 5,6 l
250. Oxi trong không khí chiếm 20% về thể tích. Người ta đốt cháy 11,2 l CO (đktc) với không khí. Thể tích không khí (đktc) cần cho phản ứng trên là:
A. 22,4 l
B. 24 l
C. 26 l
D. 28 l
251. Khi đốt cháy hoàn toàn cacbon ta thu được hỗn hợp 2 khí. Cho hỗn hợp gồm hai khí này đi qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 22 g và có 5,6 l kí thoát ra. Lượng cacbon đem đốt ban đầu là:
A. 9 g
B. 12 g
C. 11 g
D. 14 g
252. Cho hỗn hợp khí gồm (CO và CO2) qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 25 g kết tủa, khí thoát ra khử hoàn toàn vừa đủ với 40 g CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích hỗn hợp khí ban đầu ở đktc là:
A. 14,4 l
B. 20, 1 l
C. 16,8 l
D. 18,6 l
253. Quá trình nào sau đây làm giảm lượng khí cacbonic trong khí quyền:
A. Sự hô hấp của động vật và con người.
B. Cây xanh quang hợp.
C. Đốt than và khí đốt.
D. Quá trình nung vôi.
254. Những trường hợp nào sau đây có thể gây nguy hiểm cho con người do ngộ độc khí CO:
A. Máy nổ, động cơ chạy trong phòng kín.
B. Đốt than, khí ga trong nhà ít thông gió.
C. Sản xuất vôi sống ở nơi thoáng khí, ngoài trời.
D. Tất cả trường hợp trên đều nguy hiểm.
255. Khi đốt 2,4 gam cacbon với 3,36 l khí oxi (đktc) thì lượng khí CO2 tối đa thu được sinh ra là:
A. 2,24 l
B. 3.36 l
C. 6,72 l
D. 5,4 l
256. Một hỗn hợp rắn chứa 0,1 mol CuO và 0,1 mol Fe2O3. Người ta dùng khí CO để khử hoàn toàn hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao. Thể tícch khí CO (đktc) cần cho thí nghiệm trên là:
A. 6,72 l
B. 8,24 l
C. 4,48 l
D. 8,96 l
257. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và CO. Dẫn hỗn hợp khí A vào ống đựng CuO dư nóng đỏ, phản ứng xong cho toàn bộ khí thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. khối lượng kết tủa thu được là:
A. 90 g
B. 80 g
C. 100 g
D. 120 g
246. Có các khí sau: Cacbon đioxit, oxi, cacbon oxit, clo, hiđro
Hãy chọn các khí thích hợp điền vào chỗ chấm trong mỗi câu sau đây:
A. Khí làm bùng cháy mẫu than nóng đỏ là .................................................
B. Khí làm đổi màu dung dịch quỳ tím là ....................................................
C. Khí có thể gây nổ khi đốt cháy với oxi là ................................................
D. Khí làm thay đổi màu dung dịch quỳ tím sau đó mất màu ngay là .........
E. Khí không có hiện tượng trên là ...............................................................
247. Cho 11,21 hỗn hợp (CO và CO2) ở đktc có tỉ lệ về thể tích là 1:1 sục qua dung dịch chứa 10 g NaOH thu được dung dịch A và khí thoát ra là B.
Dung dịch A chứa:
A. Na2CO3
B. NaHCO3
C. Na2CO3 và NaHCO3
D. Na2CO3 và NaOH
248. Lấy số liệu ở câu 247. Khí thoát ra B là:
A. CO và CO2
B. CO
C. CO2
D. CO và CO2
249. Một hỗn hợp khí có chứa (CO và CO2) người ta sục hỗn hợp khí này vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 25 g kết tủa và có 2,8 1 khí (đktc) thoát ra. Thể tích hỗn hợp (CO và CO2) ban đầu ở đktc là:
A. 4,48 1
B. 8,4 l
C. 11,2 l
D. 5,6 l
250. Oxi trong không khí chiếm 20% về thể tích. Người ta đốt cháy 11,2 l CO (đktc) với không khí. Thể tích không khí (đktc) cần cho phản ứng trên là:
A. 22,4 l
B. 24 l
C. 26 l
D. 28 l
251. Khi đốt cháy hoàn toàn cacbon ta thu được hỗn hợp 2 khí. Cho hỗn hợp gồm hai khí này đi qua dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 22 g và có 5,6 l kí thoát ra. Lượng cacbon đem đốt ban đầu là:
A. 9 g
B. 12 g
C. 11 g
D. 14 g
252. Cho hỗn hợp khí gồm (CO và CO2) qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy có 25 g kết tủa, khí thoát ra khử hoàn toàn vừa đủ với 40 g CuO ở nhiệt độ cao. Thể tích hỗn hợp khí ban đầu ở đktc là:
A. 14,4 l
B. 20, 1 l
C. 16,8 l
D. 18,6 l
253. Quá trình nào sau đây làm giảm lượng khí cacbonic trong khí quyền:
A. Sự hô hấp của động vật và con người.
B. Cây xanh quang hợp.
C. Đốt than và khí đốt.
D. Quá trình nung vôi.
254. Những trường hợp nào sau đây có thể gây nguy hiểm cho con người do ngộ độc khí CO:
A. Máy nổ, động cơ chạy trong phòng kín.
B. Đốt than, khí ga trong nhà ít thông gió.
C. Sản xuất vôi sống ở nơi thoáng khí, ngoài trời.
D. Tất cả trường hợp trên đều nguy hiểm.
255. Khi đốt 2,4 gam cacbon với 3,36 l khí oxi (đktc) thì lượng khí CO2 tối đa thu được sinh ra là:
A. 2,24 l
B. 3.36 l
C. 6,72 l
D. 5,4 l
256. Một hỗn hợp rắn chứa 0,1 mol CuO và 0,1 mol Fe2O3. Người ta dùng khí CO để khử hoàn toàn hỗn hợp trên ở nhiệt độ cao. Thể tícch khí CO (đktc) cần cho thí nghiệm trên là:
A. 6,72 l
B. 8,24 l
C. 4,48 l
D. 8,96 l
257. Đốt cháy hoàn toàn 12 gam ở nhiệt độ thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm CO2 và CO. Dẫn hỗn hợp khí A vào ống đựng CuO dư nóng đỏ, phản ứng xong cho toàn bộ khí thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. khối lượng kết tủa thu được là:
A. 90 g
B. 80 g
C. 100 g
D. 120 g
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Chí Thành
Dung lượng: 28,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)