Trắc nghiệm 8 tháng 3

Chia sẻ bởi Thắng Nguyễn | Ngày 11/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Trắc nghiệm 8 tháng 3 thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA - MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7

I. Trắc nghiệm khách quan
1. Những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì ?
A. Giúp người lao động có được cuộc sống an nhàn, sung túc
B. Giúp người lao động sống gắn bó với thiên nhiên hơn
C. Giúp người lao động yêu công việc của mình hơn
D. Giúp người lao động chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động
2. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có nghĩa trái ngược với các câu còn lại?
A. Uống nước nhớ nguồn. B. Ăn cháo đá bát.
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Uống nước nhớ người đào giếng.
3. Bài văn: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta ở lĩnh vực nào ?
A. Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm
B. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước
C. Trong công cuộc đấu tranh giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc
D. Hai ý A và B
4. Dẫn chứng trong bài văn: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được lựa chọn và sắp xếp theo trình tự nào ?
A. Từ hiện tại trở về quá khứ B. Từ hiện tại đến tương lai
C. Từ quá khứ đến hiện tại D. Từ quá khứ đến hiện tại, tới tương lai
5. Hai câu văn: “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.” là hai câu bị động. Nhận xét này
đúng hay sai ?
A. Đúng. B. Sai
6. Vì sao Bác Hồ rất giản dị trong lời nói và bài viết ?
A. Vì Bác có năng khiếu văn chương
B. Vì bác sinh ra ở nông thôn
C. Vì thói quen diễn đạt ngôn ngữ của Bác
D. Vì Bác muốn nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được
7. Câu nào là câu đặc biệt trong các câu sau ?
A. Mẹ đi làm. B. Hoa nở.
C. Bạn học bài chưa ? D. Tiếng sáo diều !
8. Câu “Từ vựng tiếng Việt qua các thời kì diễn biến của nó tăng lên mỗi ngày mỗi nhiều.” thuộc kiểu câu gì ?
A. Câu bị động. B. Câu chủ động
C. Câu đặc biệt D. Câu rút gọn
9. Văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” của Đặng Thai Mai được viết theo phương thức biểu đạt nào ?
A. Nghị luận B. Biểu cảm
C. Miêu tả D. Tự sự
10. Trong câu văn: “Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vã, ngón bấm, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi.” tác giả dùng biện pháp gì ?
A. So sánh B. Nhân hoá C. Liệt kê D. Điệp ngữ
11. Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt ?
A. Vô địch B. Trẻ em C. Nhân dân D. Chân lí
12. Mục đích của văn nghị luận là gì ?
A. Nhằm kể lại đầy đủ một câu chuyện nào đó
B. Nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc cảu người viết
C. Nhằm tái hiện sự vật, sự việc, con người và cảnh vật một cách sinh động
D. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó
13. Trong đời sống, văn nghị luận không xuất hiện dưới những dạng nào sau đây ?
A. Các bản tin thời tiết
B. Các ý kiến nêu ra trong cuộc họp
C. Các lời kêu gọi
D. Các bài xã luận, bài phát biểu ý kiến
II. Tự luận
Bài 1 : Xác định các kiểu câu cơ bản : Câu đơn, câu ghép, câu rút gon và câu đặc biệt trong đoạn
Phố là cây. Những cây hoa sưa dọc bờ gồ Tam Bạc luôn gợi lên trong mình một cảm giác trong trẻo đến lạ lùng. Những tàn cây nhỏ bé buông bóng mình xuống hồ xanh thẳm như một mảng trời thu. Hoa sưa thuộc họ xoan đào, nhưng đẹp hơn rất nhiều người anh em họ hàng của nó. Cuối xuân, lá mỡ màng xanh non
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thắng Nguyễn
Dung lượng: 33,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)