Trắc nghiệm 8
Chia sẻ bởi Thắng Nguyễn |
Ngày 11/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Trắc nghiệm 8 thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
Bài 24. Nước Đại Việt ta
1. Trong các câu sau, câu nào thể hiện hành động cầu khiến?
A. "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý."
B. "Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày."
C. "Tinh thần yêu nước có khi được trình bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy."
D. "Tinh thần yêu nước giống như các thứ của quý được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm."
2. Câu nào giải thích chính xác nhất nghĩa của từ "hào kiệt" trong đoạn trích Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi?
A. Người có tinh thần cao thượng, hết lòng vì người khác.
B. Người có ý chí mạnh mẽ, không tính toán thiệt hơn.
C. Người có tài năng, chí khí hơn hẳn người thường.
D. Người có công trạng lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
3. Ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc trong đoạn trích Nước Đại Việt ta?
A. Nền văn hóa, cương vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền.
B. Cương vực, lãnh thổ, nền văn hóa, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục.
C. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cương vực lãnh thổ, phong tục.
D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cương vực lãnh thổ.
4. Tác giả liệt kê những chi tiết về Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã trong đoạn trích Nước Đại Việt ta nhằm mục đích gì?
A. Ca ngợi những chiến công bảo vệ Tổ Quốc của cha ông.
B. Kể tội bọn giặc cướp nước bạo ngược, làm trái lẽ phải.
C. Đưa ra những chứng cớ thể hiện sự thất bại tất yếu của kẻ thù.
D. Chứng minh sức mạnh của nhân nghĩa, thể hiện niềm tự hào dân tộc.
5.Bình Ngô đại cáo được công bố vào năm nào?
A. 1430.
C. 1428.
B. 1426.
D. 1429.
6. "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trình bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đề được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến". (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh)
Câu văn "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý" diễn tả hành động nói nào?
A. Điều khiển.
C. Bộc lộ cảm xúc.
B. Hỏi.
D. Trình bày.
7.Tác phẩm nào trước Nguyễn Trãi đã khẳng định chủ quyền của dân tộc ta?
A. Thuật hoài - Phạm Ngũ Lão.
B. Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn.
C. Tụng giá hoàn kinh sư - Trần Quang Khải.
D. Nam quốc sơn hà - Lí Thường Kiệt (?)
8. Câu nào dưới đây là vế đối của câu "Lưu Cung tham công nên thất bại"? trong đoạn trích Nước Đại Việt ta?
A. "Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau".
B. "Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã".
C. "Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong".
D. "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân".
9. Trong đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Chọn câu trả lời đúng
A. Thuyết minh.
C. Tự sự.
B. Nghị luận.
D. Miêu tả.
23. Hịch tướng sĩ
1
1. Trong các câu sau, câu nào thể hiện hành động cầu khiến?
A. "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý."
B. "Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày."
C. "Tinh thần yêu nước có khi được trình bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy."
D. "Tinh thần yêu nước giống như các thứ của quý được cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm."
2. Câu nào giải thích chính xác nhất nghĩa của từ "hào kiệt" trong đoạn trích Nước Đại Việt ta của Nguyễn Trãi?
A. Người có tinh thần cao thượng, hết lòng vì người khác.
B. Người có ý chí mạnh mẽ, không tính toán thiệt hơn.
C. Người có tài năng, chí khí hơn hẳn người thường.
D. Người có công trạng lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
3. Ý nào dưới đây thể hiện trình tự mà Nguyễn Trãi đưa ra để khẳng định tư cách độc lập của dân tộc trong đoạn trích Nước Đại Việt ta?
A. Nền văn hóa, cương vực lãnh thổ, phong tục, truyền thống lịch sử, chủ quyền.
B. Cương vực, lãnh thổ, nền văn hóa, truyền thống lịch sử, chủ quyền, phong tục.
C. Truyền thống lịch sử, nền văn hiến, chủ quyền, cương vực lãnh thổ, phong tục.
D. Chủ quyền, truyền thống lịch sử, phong tục, nền văn hiến, cương vực lãnh thổ.
4. Tác giả liệt kê những chi tiết về Lưu Cung, Triệu Tiết, Toa Đô, Ô Mã trong đoạn trích Nước Đại Việt ta nhằm mục đích gì?
A. Ca ngợi những chiến công bảo vệ Tổ Quốc của cha ông.
B. Kể tội bọn giặc cướp nước bạo ngược, làm trái lẽ phải.
C. Đưa ra những chứng cớ thể hiện sự thất bại tất yếu của kẻ thù.
D. Chứng minh sức mạnh của nhân nghĩa, thể hiện niềm tự hào dân tộc.
5.Bình Ngô đại cáo được công bố vào năm nào?
A. 1430.
C. 1428.
B. 1426.
D. 1429.
6. "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trình bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đề được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến". (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh)
Câu văn "Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý" diễn tả hành động nói nào?
A. Điều khiển.
C. Bộc lộ cảm xúc.
B. Hỏi.
D. Trình bày.
7.Tác phẩm nào trước Nguyễn Trãi đã khẳng định chủ quyền của dân tộc ta?
A. Thuật hoài - Phạm Ngũ Lão.
B. Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn.
C. Tụng giá hoàn kinh sư - Trần Quang Khải.
D. Nam quốc sơn hà - Lí Thường Kiệt (?)
8. Câu nào dưới đây là vế đối của câu "Lưu Cung tham công nên thất bại"? trong đoạn trích Nước Đại Việt ta?
A. "Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau".
B. "Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã".
C. "Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong".
D. "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân".
9. Trong đoạn trích Nước Đại Việt ta, Nguyễn Trãi chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?
Chọn câu trả lời đúng
A. Thuyết minh.
C. Tự sự.
B. Nghị luận.
D. Miêu tả.
23. Hịch tướng sĩ
1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thắng Nguyễn
Dung lượng: 352,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)