TRẢ LỜI CÂU HỎI BT TIẾNG VIÊT
Chia sẻ bởi Trương Thị Khoa |
Ngày 12/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: TRẢ LỜI CÂU HỎI BT TIẾNG VIÊT thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. TỪ NGỮ:
A. Từ và nghĩa của từ:
1,Hoàn thiện sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt
2.Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau:
Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết, của đồng quê, nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà sêu Tết. Không có gì hợp hơn sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi.
3.Trong các từ sau đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy:
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù ,bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo xa xôi, cỏ cây, nhường nhịn, nhớ nhung, đưa đón, mong muốn, học hành, lấp lánh
4. a.Trong các từ láy, từ nào có sự “giảm nghĩa “,từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc:
Trăng trắng, sạch sành sanh, xôm xốp, sát sàn sạt, đo đỏ , đèm đẹp, nhấp nhô( từ in đậm tăng nghĩa , còn lại giảm nghĩa
b.Trong các từ láy sau, từ nào là từ láy hoàn toàn : lấp lánh, đo đỏ xinh xắn, bần bật, lung linh, thăm thẳm, tim tím, dịu dàng, khanh khách, rập ràng, chênh chếch
5. Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ?
Là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
VD: Cây nhà lá vườn
6.Xác định tổ hợp từ nào là thành ngữ, tục ngữ?
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. ( tục ngữ : hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng đến hình thành và phát triển nhân cách
b. Đánh trống bỏ dùi( thành ngữ làm việc không đến nơi, đến chốn
c. Chó treo mèo đậy( tục ngữ: tùy cơ ứng biến, tùy đối tượng mà có cách hành xử tương ứng
d.Được voi đòi tiên( thành ngữ: tham lam vô độ
e. Nước mắt cá sấu( thành ngữ :Hành động giả dối được che đậy một cách tinh vi
Cách phân biệt thành ngữ, tục ngữ?
-Thành ngữ: Là cụm từ có cấu tạo cố định dùng để tạo câu như những từ ngữ khác, nội dung là khái niệm, biểu thị một ý nghĩa nào đó của sự vật
-Tục ngữ: là những phán đoán, câu nói mang tính chất đúc rút kinh nghiệm
7.Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ đó.
Ếch ngồi đáy giếng; người sống môit trường nhỏ hẹp, tự phụ kiêu căng
+Cá chậu chim lồng: cảnh sống bó buộc, tù túng, mất tự do: cảnh sống bó buộc, tù túng, mất tự do
+Dây cà ra dây muống:nói dài dòng, không cần thiết kính
+Cây cao bóng cả: người có thế lực, có uy tín được cộng đồng kính trọng
8.Dựa vào đâu phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ?
+Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức âm thanh giống nhauà chua
+ Căn cứ vào nghĩa để phân biệt: Từ đồng âm nghĩa khác xa nhau hoàn toàn
Từ nhiều nghĩa nghĩa liên quan nhau
VD: Rau má và gò má; ; mùa xuân, tuổi xuân
9.Xác định hiện tượng chuyển nghĩa của từ “đầu”
a. Đầu xanh có tội tình chi( hoán dụ (nghĩa chuyển)
Má hồng đến quá nữa thì chưa thôi
b. Súng bên sung, đầu sát bên đầu (Nghĩa gốc
c. Đầu súng trăng treo( ẩn dụ (nghĩa chuyển)
10. Cho các nhóm từ đồng nghĩa sau:
a. Độc ác, hung ác, tàn ác, ác, hung dữ, hung…( tính cách xấu của con người (quan hệ người khác
b.Đánh , phang, quật, phết, đập, đá……( chỉ hoạt động của con người dùng tay hoặc vật tác động đối tượng khác
c. Sợ, kinh khiếp, hãi, sợ hãi, kinh sợ, kinh hãi, kinh hoàng.. ……( chỉ trạng thái tinh thần tiêu cực của con người trước sức mạnh nào đó
Đặt câu với một từ trong nhóm và thử thay thế bằng các từ khác nhóm
11.Vận dụng kiến thức trường từ vựng phân tích sự độc đáo trong cách dùng
I. TỪ NGỮ:
A. Từ và nghĩa của từ:
1,Hoàn thiện sơ đồ cấu tạo từ Tiếng Việt
2.Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn sau:
Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết, của đồng quê, nội cỏ An Nam. Ai đã nghĩ đầu tiên dùng cốm để làm quà sêu Tết. Không có gì hợp hơn sự vương vít của tơ hồng, thức quà trong sạch, trung thành như các việc lễ nghi.
3.Trong các từ sau đây từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy:
Ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù ,bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo xa xôi, cỏ cây, nhường nhịn, nhớ nhung, đưa đón, mong muốn, học hành, lấp lánh
4. a.Trong các từ láy, từ nào có sự “giảm nghĩa “,từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc:
Trăng trắng, sạch sành sanh, xôm xốp, sát sàn sạt, đo đỏ , đèm đẹp, nhấp nhô( từ in đậm tăng nghĩa , còn lại giảm nghĩa
b.Trong các từ láy sau, từ nào là từ láy hoàn toàn : lấp lánh, đo đỏ xinh xắn, bần bật, lung linh, thăm thẳm, tim tím, dịu dàng, khanh khách, rập ràng, chênh chếch
5. Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ?
Là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
VD: Cây nhà lá vườn
6.Xác định tổ hợp từ nào là thành ngữ, tục ngữ?
a. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. ( tục ngữ : hoàn cảnh môi trường xã hội có ảnh hưởng đến hình thành và phát triển nhân cách
b. Đánh trống bỏ dùi( thành ngữ làm việc không đến nơi, đến chốn
c. Chó treo mèo đậy( tục ngữ: tùy cơ ứng biến, tùy đối tượng mà có cách hành xử tương ứng
d.Được voi đòi tiên( thành ngữ: tham lam vô độ
e. Nước mắt cá sấu( thành ngữ :Hành động giả dối được che đậy một cách tinh vi
Cách phân biệt thành ngữ, tục ngữ?
-Thành ngữ: Là cụm từ có cấu tạo cố định dùng để tạo câu như những từ ngữ khác, nội dung là khái niệm, biểu thị một ý nghĩa nào đó của sự vật
-Tục ngữ: là những phán đoán, câu nói mang tính chất đúc rút kinh nghiệm
7.Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ đó.
Ếch ngồi đáy giếng; người sống môit trường nhỏ hẹp, tự phụ kiêu căng
+Cá chậu chim lồng: cảnh sống bó buộc, tù túng, mất tự do: cảnh sống bó buộc, tù túng, mất tự do
+Dây cà ra dây muống:nói dài dòng, không cần thiết kính
+Cây cao bóng cả: người có thế lực, có uy tín được cộng đồng kính trọng
8.Dựa vào đâu phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Cho ví dụ?
+Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa đều có hình thức âm thanh giống nhauà chua
+ Căn cứ vào nghĩa để phân biệt: Từ đồng âm nghĩa khác xa nhau hoàn toàn
Từ nhiều nghĩa nghĩa liên quan nhau
VD: Rau má và gò má; ; mùa xuân, tuổi xuân
9.Xác định hiện tượng chuyển nghĩa của từ “đầu”
a. Đầu xanh có tội tình chi( hoán dụ (nghĩa chuyển)
Má hồng đến quá nữa thì chưa thôi
b. Súng bên sung, đầu sát bên đầu (Nghĩa gốc
c. Đầu súng trăng treo( ẩn dụ (nghĩa chuyển)
10. Cho các nhóm từ đồng nghĩa sau:
a. Độc ác, hung ác, tàn ác, ác, hung dữ, hung…( tính cách xấu của con người (quan hệ người khác
b.Đánh , phang, quật, phết, đập, đá……( chỉ hoạt động của con người dùng tay hoặc vật tác động đối tượng khác
c. Sợ, kinh khiếp, hãi, sợ hãi, kinh sợ, kinh hãi, kinh hoàng.. ……( chỉ trạng thái tinh thần tiêu cực của con người trước sức mạnh nào đó
Đặt câu với một từ trong nhóm và thử thay thế bằng các từ khác nhóm
11.Vận dụng kiến thức trường từ vựng phân tích sự độc đáo trong cách dùng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Khoa
Dung lượng: 148,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)