Tổng kết phần ngữ pháp 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Ảnh | Ngày 12/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: tổng kết phần ngữ pháp 9 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (Văn 9)
TỪ LOẠI
Danh từ, Động từ, Tính từ:
1- Xác định danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau(các từ in đậm):
a/ Một bài thơ hay, không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.
(Nguyễn Đình Thi)
b/ Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.
(Kim Lân)
c/ Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.
(Kim Lân)
d/ Đối với cháu, thật là đột ngột (...)
(Nguyễn Thành Long)
e/ Vâng! Ông giáo dạy phải!Đối với chúng mình như thế là sung sướng.
(Nam Cao)
*Trả lời :
-Danh từ : lần, lăng, làng.
-Động từ: Đọc , nghĩ ngợi,phục dịch, đập.
-Tính từ:hay, đột ngột,phải, sung sướng.
2- Khả năng kết hợp của danh từ , động từ , tính từ:
-Danh từ có thể đứng sau : những, các , một... và sau nó có thể kết hợp với này, nọ, kia..
-Động từ có thể đưng sau : hãy, đã, vừa...
-Tính từ có thể đứng sau các từ: rất, hơi, quá ...và sau nó có thể kết hợp với lắm , quá...
BẢNG TỔNG KẾT KHẢ NĂN KẾT HỢP CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ.
Ý nghĩa khái quát của từ loại
Khả năng kết hợp


Kết hợp về phía trước
Từ loại
Kết hợp về phía sau

Chỉ sự vật (người, vật,hiện tượng, khái niệm
những, các , một...
danh từ
này, nọ, kia..

Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật
hãy, đã, vừa...

Động từ
rồi

Chỉ đặc điểm,tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
rất, hơi, quá ...
Tính từ
lắm , quá...


CÁC TỬ LOẠI KHÁC
(Bài tập 1 trang 132)
Số từ
Đại từ
Lượng từ
Chỉ từ
Phó từ
Quan hệ từ
Trợ từ
Tình thái từ
Thán từ

ba, năm
tôi,bao nhiêu,bao giờ,bấy giờ
những
ấy, đâu
đã, mới, đang
ở, của, nhưng, như
chỉ, cả,ngay...
hả
trời ơi

CỤM TỪ
Cụm từ
Trước từ trung tâm
Từ trung tâm
Sau từ trung tâm

Cụm danh từ
những
ngày
khởi nghĩa dồn dập ở làng

Cụm động từ
sẽ
chạy
 vào lòng anh

Cụm tính từ
cũng
phức tạp
hơn


ÔN TẬP VỀ THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ
1/ Kể tên các thành phần chính thành phần phụ của câu, nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần?
a/ Thành phần chính: là những thành phần bắt buộc phải có để câu có cấu trúc hoàn chỉnh và diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn. Các thành phần chính là:
+ Vị ngữ: Là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời chocác câu hỏi: Làm gì? Làm sao? Như thế nào? Là gì?
+Chủ ngữ : Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng hoạt động, đặc điểm, trạng thái...được nêu ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỉ: Ai? Con gì? Cái gì?
b/ Thành phần phụ và các dấu hiệu nhận biết:
+Trạng ngữ: đứng ở đầu câu,cuối câu hoặc giữa chủ ngữ và vị ngữ nêu lên hoàn cảnh về không gian , thời gian ,cách thức , phương tiện ,nguyên nhân , mục đích …diễn ra sự việc nói trong câu.
Ví dụ : Ngày mai , tôi sẽ đến thăm bạn. (ngày mai trạng ngữ thời gian)
+Khởi ngữ :thường đứng trước chủ ngữ, nêu lên đề tài của câu nói,có thể thêm quan hệ từ về , đối với vào trước.
Ví dụ: Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo : “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”
+Khởi ngữ của câu là :mắt tôi.
Có thể viết lại câu không có khởi ngữ:
Các anh lái xe nhìn mắt tôi bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”
Hoặc :Nhìn mắt tôi ,các anh lái xe bảo : “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!”
2/Phân tích thành phần của các câu sau:
1-Đôi càng tôi// mẫm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Ảnh
Dung lượng: 83,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)