Tổng hợp quy tắc nhấn trọng âm , cách đọc đuôi ed/s/es

Chia sẻ bởi Trần Thanh | Ngày 10/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: tổng hợp quy tắc nhấn trọng âm , cách đọc đuôi ed/s/es thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

2. TỪ HAI ÂM TIẾT(TWO-SYLLABLE WORDS) - Những từ có hai âm tiết: hầu hết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ‘happy, ‘pretty, ‘beauty, ‘mostly, ‘basic… - Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố (prefix) thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: be’hind, pro’long, un’wise, pre’pare, re’do… - Những động từ (v) có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. Ví dụ: de’sign, ex’cuse, pa’rade, sup’port, com’plete…
Ngoai trừ : candet: con gián, guitar: đàn, divine: thiêng liêng, possess(p@zes): chiếm hữu, patrol(p@troul:tuần tra, manure: phân bón
3. TỪ BA ÂM TIẾT TRỞ LÊN (THREE-OR-MORE SYLLABLE WORDS) - Những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ phải sang trái. Ví dụ: e’conomy, ‘industry, in’telligent, ’specialise, ge’ography… - Nhưng nếu là từ vay mượn của tiếng Pháp (thông thường tận cùng là -ee hoặc -eer) thì trọng âm lại rơi vào âm tiết cuối cùng ấy. Ví dụ: engi’neer, volun’teer, employ’ee, absen’tee… 4. TỪ TẬN CÙNG BẰNG - ION, - IC(S) Những từ tận cùng bằng -ion, -ic(s) không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. Ví dụ: re’vision, tele’vision, pro’fession, pro’motion, so’lution, me’chanics, eco’nomics, e’lastic, ‘logic…
Từ có tận cùng là : ic, ia, ial, ian, iar(ular), ience, ient, iance, ium, iouss, eous, uous trọng âm ở trước vần đó:
Eg: musicain, intellectual, famaliar, ambitiuos, magnesia:ma je, experience, efficient, opium:thuốc phiện, advatageous
6. TỪ TẬN CÙNG BẰNG - CY, -TY, -PHY, -GY, -AL, ous, ate, tude, ity(ety), ical, logy, graphy, metry, nomy Những từ tận cùng (v) bằng -cy, -ty, -phy, -gy, -al, ous, ate, tude, ity(ety), ical, logy, graphy, metry, nomy không kể có bao nhiêu âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ phải sang trái. Ví dụ: de’cocracy, relia’bility, bi’ology, pho’tography, se’curity, po’litical, ‘critical, eco’nomica, ‘capacity, as’tronomy, ‘encourgeous, ‘adtitude, con’siderate, va’riety


Những từ có tận cùng là : ade, ee, ese, eer, oo, oon, ette, esque nhấn trọng âm vào chính âm đó
Eg: charade:trò chơi đố chữ, agree, career, taboo,picturesque
SỰ THAY ĐỔI TRỌNG ÂM KHI THAY ĐỔI TỪ LOẠI (STRESS SHIFT) - Một từ khi thay đổi từ loại, vị trí trọng âm sẽ thay đổi. Ví dụ: Danh từ (n) -> động từ (v) ‘record (n) re’cord (v) ‘comment (n) com’ment (v) Tính từ (adj) -> động từ (v) ‘perfect (adj) pre’fect(v) Ngoại lệ: thay đổi nghĩa. Ví dụ: ‘invalid (người tàn tật), in’valid (không còn giá trị nữa).
Từ có tiếp đầu ngữ: nhấn vào âm sau nó
A( a’light, a’field, a’live, a’float)
A, AB, ABS (thiếu, tách rời)—(ab’stract,ab’stain, )
AD, A, AC, AF, Al, AN, AR, AS, AT (add’ress, an’nex(sáp nhập), announce, append(:nối vào)
BE : be’have
CO, COL, COM, CON, COR ( cùng với)---cohere(dính liền,) corect, collect, command
DE, DIS(trái lại, hủy bỏ)---degrade, dispalce, disarm, discharge
E, EF, EX (ở ngoài)---eject (vọt ra), efface(xóa), emerge (nhô lên), exhale : bốc
EM, EN, IM, In (trong)---Embark (xuống thuyền), impress (ghi sâu,) engrave (chạm khắc), inflame(cháy)
FOR, FORE, truoc động từ nhấn vào âm sau nó, danh tinh từ nhấn âm đầu tiên----for’bid, fore’telll, for’get, fore’see
PRE, PRO (trước)---preclude(dự phòng), project, predict, protect
RE(lại)…recast (viết lại), reflect:
SUB, SUP(dưới)---subject, subplplant(thay thế)
IM, IN(không)---immense(vô biên), insane(mất trí)
OB, OP(chống lại)---obscure:((
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thanh
Dung lượng: 16,56KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)