Tổng hợp phím tắt: Word, Exel, MS Access, powerpoint, Photoshop
Chia sẻ bởi Phan Thanh Tân |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Tổng hợp phím tắt: Word, Exel, MS Access, powerpoint, Photoshop thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
CÁC PHÍM TẮT TRONG PHOTOSHOP
1. NHÓM PHÍM F F1 ——>> mở trình giúp đỡ F2 ——>> cắt F3 ——>> copy F4 ——>> paste F5 ——>> mở pallete brush F6 ——>> mở pallete màu F7 ——>> mở pallete layer F8 ——>> mở pallete info F9 ——>> mở pallete action
2. NHÓM PHÍM CHỨC NĂNG TAB ——>> tắt/mở các pallete SHIFT + TAB ——>> tắt/mở các pallete trừ pallete tool CTRL + SPACEBAR ——>> phóng to ALT + SPACEBAR ——>> thu nhỏ ALT + DELETE ——>> tô màu foreground CTRL + DELETE ——>> tô màu background CTRL + SHIFT + N ——>> tạo layer mới hiện hộp thoại CTRL + SHIFT + ALT + N ——>> tạo layer mới không hiện hộp thoại CTRL + Click vào layer trong bảng layer ——>> tạo vùng chọn xung quanh layer CTRL + ALT + D hoặc SHIFT + F6 ——>> tạo Feather CTRL + I ——>> nghịch đảo màu CTRL + L ——>> mở bảng Level CTRL + M ——>> mở bảng Curver CTRL + B ——>> mở bảng Color balance SHIFT + F7 hoặc CTRL + SHIFT + I ——>> nghịch đảo vùng chọn ALT + I + I ——>> xem thông số file hiện hành / ——>> khóa layer SPACEBAR + rê chuột ——>> di chuyển vùng ảnh qua lại F (nhấn nhiều lần) ——>> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau CTRL + J ——>> sao chép layer CTRL + E ——>> merge layer hiện hành với layer đừng phía dưới CTRL + SHIFT + E ——>> merge tất cả các layer đang có CTRL + ] ——>> đẩy layer hiện hành lên một cấp CTRL + [ ------>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp ALT + ] ——>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên ALT + [ ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới SHIFT + dấu cộng ( + ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dười SHIFT + dấu trừ ( - ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên ALT + double click vào layer background ------>> đổi layer background thành layer 0 Double click vào vùng trống ------>> mở 1 file có sẵn CTRL + double click vào vùng trống ------>> tạo 1 fle mới Nhập số bất kỳ ------>> thay đổi chế độ mờ đục Opacity D ------>> trở lại màu mặc định đen/trắng X ------>> nghịch đảo 2 màu background và foreground CTRL + R ------>> mở thước đo CTRL + F ------>> thực hiện hiệu ứng thêm một lần nũa CTRL + ALT + F ------>> thực hiện lại hiệu ứng một lần nữa nhưng hiện thị hộp thoại để thay đổi thông số CTRL + > (dấu lớn hơn) ------>> tăng size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text) CTRL + < (dấu nhỏ hơn) ------>> giảm size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text) CTRL + W ------>> đóng file đang mở Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn sang 1 pixel SHIFT + Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn sang 10 pixel CTRL + Z ------>> undo duy nhất 1 lần CTRL + ALT + Z ------>> undo nhiều lần CTRL + SHIFT + Z ------>> redo nhiêu lần CTRL + U ------>> mở bảng Hue/Saturation CTRL + SHIFT + U ------>> đổi thành màu trắng đen CTRL + ENTER ------>> biến 1 đường path thành vùng chọn CTRL + T ------>> thay đổi kích thước layer ở những chế độ khác nhau ALT+ S + T ------>> thay đổi kích thước vùng chọn ở các chế độ khác nhau Dấu ] ——>> tăng size các công cụ tô Dấu [ ——>> giảm size các công cụ tô
…………………………
3. NHÓM PHÍM CÔNG CỤ: Các bạn để ý các công cụ nào có hình tam giác nhỏ nằm ở phía góc phải bên dưới, như vậy là còn một số công cụ nằm ở bên trong nữa. Để chuyển đổi qua lại các công cụ trong cùng một nhóm, ta giữ SHIFT + nhấn phím tắt của các công cụ nhiều lần hoặc giữ ALT + Click chuột vào công cụ nhiều lần (nhớ là không buông SHIFT hoặc ALT).Nhóm phím tạo vùng chọn: khi ở trong các phím tạo vùng chọn, các bạn giữ SHIFT để tăng thêm vùng chọn, giữ ALT để giảm bớt vùng chọn, ALT + SHIFT lấy vùng giao nhau giữa 2 vùng chọn.
M ——>> tạo vùng chọn hình chữ nhật/hình tròn L ——>> tạo vùng chọn tự do W ——>> tạo vùng chọn cùng thuộc tính màu
Các công cụ khác bạn sẽ biết trong quá trình tìm hiểu. Xin cám ơn.
1. NHÓM PHÍM F F1 ——>> mở trình giúp đỡ F2 ——>> cắt F3 ——>> copy F4 ——>> paste F5 ——>> mở pallete brush F6 ——>> mở pallete màu F7 ——>> mở pallete layer F8 ——>> mở pallete info F9 ——>> mở pallete action
2. NHÓM PHÍM CHỨC NĂNG TAB ——>> tắt/mở các pallete SHIFT + TAB ——>> tắt/mở các pallete trừ pallete tool CTRL + SPACEBAR ——>> phóng to ALT + SPACEBAR ——>> thu nhỏ ALT + DELETE ——>> tô màu foreground CTRL + DELETE ——>> tô màu background CTRL + SHIFT + N ——>> tạo layer mới hiện hộp thoại CTRL + SHIFT + ALT + N ——>> tạo layer mới không hiện hộp thoại CTRL + Click vào layer trong bảng layer ——>> tạo vùng chọn xung quanh layer CTRL + ALT + D hoặc SHIFT + F6 ——>> tạo Feather CTRL + I ——>> nghịch đảo màu CTRL + L ——>> mở bảng Level CTRL + M ——>> mở bảng Curver CTRL + B ——>> mở bảng Color balance SHIFT + F7 hoặc CTRL + SHIFT + I ——>> nghịch đảo vùng chọn ALT + I + I ——>> xem thông số file hiện hành / ——>> khóa layer SPACEBAR + rê chuột ——>> di chuyển vùng ảnh qua lại F (nhấn nhiều lần) ——>> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau CTRL + J ——>> sao chép layer CTRL + E ——>> merge layer hiện hành với layer đừng phía dưới CTRL + SHIFT + E ——>> merge tất cả các layer đang có CTRL + ] ——>> đẩy layer hiện hành lên một cấp CTRL + [ ------>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp ALT + ] ——>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên ALT + [ ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới SHIFT + dấu cộng ( + ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dười SHIFT + dấu trừ ( - ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên ALT + double click vào layer background ------>> đổi layer background thành layer 0 Double click vào vùng trống ------>> mở 1 file có sẵn CTRL + double click vào vùng trống ------>> tạo 1 fle mới Nhập số bất kỳ ------>> thay đổi chế độ mờ đục Opacity D ------>> trở lại màu mặc định đen/trắng X ------>> nghịch đảo 2 màu background và foreground CTRL + R ------>> mở thước đo CTRL + F ------>> thực hiện hiệu ứng thêm một lần nũa CTRL + ALT + F ------>> thực hiện lại hiệu ứng một lần nữa nhưng hiện thị hộp thoại để thay đổi thông số CTRL + > (dấu lớn hơn) ------>> tăng size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text) CTRL + < (dấu nhỏ hơn) ------>> giảm size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text) CTRL + W ------>> đóng file đang mở Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn sang 1 pixel SHIFT + Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn sang 10 pixel CTRL + Z ------>> undo duy nhất 1 lần CTRL + ALT + Z ------>> undo nhiều lần CTRL + SHIFT + Z ------>> redo nhiêu lần CTRL + U ------>> mở bảng Hue/Saturation CTRL + SHIFT + U ------>> đổi thành màu trắng đen CTRL + ENTER ------>> biến 1 đường path thành vùng chọn CTRL + T ------>> thay đổi kích thước layer ở những chế độ khác nhau ALT+ S + T ------>> thay đổi kích thước vùng chọn ở các chế độ khác nhau Dấu ] ——>> tăng size các công cụ tô Dấu [ ——>> giảm size các công cụ tô
…………………………
3. NHÓM PHÍM CÔNG CỤ: Các bạn để ý các công cụ nào có hình tam giác nhỏ nằm ở phía góc phải bên dưới, như vậy là còn một số công cụ nằm ở bên trong nữa. Để chuyển đổi qua lại các công cụ trong cùng một nhóm, ta giữ SHIFT + nhấn phím tắt của các công cụ nhiều lần hoặc giữ ALT + Click chuột vào công cụ nhiều lần (nhớ là không buông SHIFT hoặc ALT).Nhóm phím tạo vùng chọn: khi ở trong các phím tạo vùng chọn, các bạn giữ SHIFT để tăng thêm vùng chọn, giữ ALT để giảm bớt vùng chọn, ALT + SHIFT lấy vùng giao nhau giữa 2 vùng chọn.
M ——>> tạo vùng chọn hình chữ nhật/hình tròn L ——>> tạo vùng chọn tự do W ——>> tạo vùng chọn cùng thuộc tính màu
Các công cụ khác bạn sẽ biết trong quá trình tìm hiểu. Xin cám ơn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thanh Tân
Dung lượng: 35,29KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)