TỔNG HỢP ĐỀ THI LÝ

Chia sẻ bởi Ninh Viết Hải | Ngày 14/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: TỔNG HỢP ĐỀ THI LÝ thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT YÊN ĐỊNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH KIÊN
MÔN THI: VẬT LÝ – LỚP 8


Thời gian: 120 phút(Không kể thời gian chép đề)

Câu 1: (5 điểm)
Một bình thông nhau dạng chữ u như hình bên. Mỗi nhánh có dạng hình trụ. Diện tích tiết diện 2 nhánh A và B lần lượt là; 100 cm2, 200 cm2 . Người ta đổ nước vào bình sao cho khoảng cách từ miệng bình đến mặt nước là 33 cm. Sau đó đổ dầu đầy dầu vào nhánh B. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3, dầu là 8000 N/m3.
a. Tính chiều cao cột dầu trong nhánh B và độ chênh lệch của 2 mực nước trong bình?
b. Người ta thả một viên bi có thể tích 100 cm3, khối lượng riêng là 5000 kg/m3 vào một nhánh của bình. Hãy xác định độ chênh lệch giữa hai mức nước trong hai nhánh của bình?
Câu 2: (5điểm): Em hãy vẽ sơ đồ và mô tả chuyển động
của hai xe ô tô trong đồ thị sau. Trong đó:
đường
là đồ thị chuyển động của ô tô 1

đường
là đồ thị chuyển động của ô tô 2


Xác định rõ vận tốc của các ô tô trong từng đoạn đường.
Vị trí và thời điểm gặp nhau?

Câu 3(2 điểm): Ngân và Hằng quan sỏt một hành khách ngồi trong một toa tàu đang chuyển động:
Ngân nói: "Người hành khách có động năng vì đang chuyển động".
Hằng phản đối: "Người hành khách không có động năng vì đang ngồi yên trên tàu".
Hỏi ai đúng, ai sai. Tại sao?
Câu 4(3,5 điểm): Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Tính công suất của hai cần cẩu và cho biết cần cẩu nào có công suất lớn hơn?
Câu5(4,5 điểm): Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.









PHÒNG GD&ĐT YÊN ĐỊNH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI

TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH KIÊN
CHỌN HỌC SINH GIỎI


MÔN THI: VẬT LÝ- LỚP 8

Câu 1: 5 điểm


a.
3 đ

0,25 điểm


Lấy điểm B nằm trên mặt phân cách giữa Nước và dầu, điểm A trong nước ở nhánh A ngang với điểm B.
Gọi h1 là chiều cao cột dầu, h2 là chiều cao cột nước từ điểm A đến mặt thoáng.
Theo tính chất của bình thông nhau: PA = PB (*)
0,25 điểm


PA = dnước . h2 ; PB = ddầu . h1 (**)
0,25 điểm


Gọi  là khoảng cách từ mức nước ban đầu trong nhánh B đến mặt phân cách giữa nước và rượu.  là khoảng cách từ mức nước ban đầu trong nhánh B đến mặt thoáng chất lỏng.
Thể tích nước tụt xuống trong nhánh B, đúng bằng thể tích nước dâng lên trong nhánh A. Mà SB = 200 cm2 = 2SA => = 2.
0,25 điểm


0,25 điểm


Ta có: h1 = h0 + 
h2 =  +  =  +2. = 3.
Thay vào (*)và (**) Tacó: dnước . 3. = ddầu . (h0 + )
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm


Thay số: 10000 . 3 .  = 8000 . (33 + )
Giải ra ta được:  = 12 cm.
0,25 điểm
0,25 điểm


Chiều cao cột dầu là: h1 = h0 +  = 33 + 12 = 45 cm.
Độ chênh lệch giữa 2 mực nước: h2 = 3. = 3.12 = 36 cm.
0,25 điểm
0,25 điểm

b.
2 đ
Khi: Viên bi được thả vào nhánh B.do có trọng lượng riêng lớn hơn dầu nên viên bi chìm. Nó sẽ chiếm chỗ trong dầu làm cho dầu dâng lên và tràn ra khỏi bình. Thể tích dầu bị chiếm chỗ đúng bằng thể tích viên bi. Chiều cao cột dầu còn lại sau khi bi đã chìm vào nước là. 45-(100/200)=44,5 cm.
0,25 điểm


Gọi độ chênh lệch của hai mực nước bây giờ là h’.
Ta có h’ . d nước = 44,5 . d dầu => h’ = 44,5 . 8000/10000 = 35,6 cm
Sau đó nó chìm trong nước làm cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ninh Viết Hải
Dung lượng: 202,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)