Tổng hợp các bài sơ đồ phản ứng. Chỉ dành cho học sinh giỏi
Chia sẻ bởi Nguyễn Chí Công |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Tổng hợp các bài sơ đồ phản ứng. Chỉ dành cho học sinh giỏi thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Bài tập sơ đồ phản ứng hóa học
Loại chuyên cho học sinh giỏi
Câu 1: CaCO3 → CO2 → Na2CO3 → NaHCO3 → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện nếu có )
a. FexOy + O2 FenOm b. Al2O3 + NaHSO4
c. Fe3O4 + H2SO4 đặc d. Ca3(PO4)2 + H3PO4
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện:
R1 + O2 ( R2 (khí không màu, mùi hắc) R3 + R4 ( R5
R2 + O2 R3 R2 + R4 + Br2 ( R5 + R6
H2S + R2 ( R1 + R4 R5 + Na2SO3 ( R2 + R4 + R7
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
FeS2 (r) + HCl (dd) ( Khí A + chất rắn màu vàng + ....
KClO3 (r) ( Khí B + ...
Na2SO3 (dd) + H2SO4 (dd) ( Khí C + ...
Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
Câu 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây.
X
G + H2O
G Y A + B
Z X + C.
Cho biết G là một Phi kim, X là khí có mùi trứng thối
Câu 6: Hãy xác định các chất X, Y, Z ,T và lập các phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ sau đây: (axitđặc)
Câu 7: Chọn các chất thích hợp và viết ptpư hoàn thành dãy chuyển hoá sau
X Y Z (Biết A là kim loại màu trắng bạc,
A T A Oxit của A hoá trị không đổi; X, Y, Z, T,
M N P là hợp chất của A)
Câu 8: Có các chất (A), (B), (C), (D), (G), (E), (H), (I) , (K), (L), (M) .
Cho sơ đồ các phản ứng : (A) (B) + (C) + (D)
(C) + (E) (G) + (H) + (I)
(A) + (E) (K) + (G) + (I) + (H)
(K) + (H) (L) + (I) + (M)
Hãy hoàn thành sơ đồ trên, biết rằng :
- (D) ; (I) ; (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối so với khí CH4 là 4,4375.
- Để trung hòa 2,8 gam chất kiềm (L) thì cần 200ml dung dịch HCl 0,25M.
Câu 9: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) H2O + Na + X1 X2 + . . . + X3
(b) X2 X5 + H2O
(c) X1 + X4 X2 + X3
(d) BaCl2 + X1 X6 + BaSO4
Câu 10: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (biết rằng (A), (B), (C) … đều là các chất vô cơ) :
Câu 11: Có hai oxit trong đó oxi chiếm tương ứng lần lượt là: 36,78% và 50,45% về khối lượng. Cho m gam mỗi oxit vào dung dịch đậm đặc X3, phản ứng xảy ra theo sơ đồ:
X1 + X3 X4 + X5 + X6 (1)
X2 + X3 X4 + X5 + X6 (2)
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định công thức
Loại chuyên cho học sinh giỏi
Câu 1: CaCO3 → CO2 → Na2CO3 → NaHCO3 → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl
Câu 2: Hoàn thành các phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện nếu có )
a. FexOy + O2 FenOm b. Al2O3 + NaHSO4
c. Fe3O4 + H2SO4 đặc d. Ca3(PO4)2 + H3PO4
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện:
R1 + O2 ( R2 (khí không màu, mùi hắc) R3 + R4 ( R5
R2 + O2 R3 R2 + R4 + Br2 ( R5 + R6
H2S + R2 ( R1 + R4 R5 + Na2SO3 ( R2 + R4 + R7
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
FeS2 (r) + HCl (dd) ( Khí A + chất rắn màu vàng + ....
KClO3 (r) ( Khí B + ...
Na2SO3 (dd) + H2SO4 (dd) ( Khí C + ...
Cho các khí A, B, C tác dụng với nhau từng đôi một. Viết các phương trình hoá học và ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có).
Câu 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau đây.
X
G + H2O
G Y A + B
Z X + C.
Cho biết G là một Phi kim, X là khí có mùi trứng thối
Câu 6: Hãy xác định các chất X, Y, Z ,T và lập các phương trình hoá học của những phản ứng có sơ đồ sau đây: (axitđặc)
Câu 7: Chọn các chất thích hợp và viết ptpư hoàn thành dãy chuyển hoá sau
X Y Z (Biết A là kim loại màu trắng bạc,
A T A Oxit của A hoá trị không đổi; X, Y, Z, T,
M N P là hợp chất của A)
Câu 8: Có các chất (A), (B), (C), (D), (G), (E), (H), (I) , (K), (L), (M) .
Cho sơ đồ các phản ứng : (A) (B) + (C) + (D)
(C) + (E) (G) + (H) + (I)
(A) + (E) (K) + (G) + (I) + (H)
(K) + (H) (L) + (I) + (M)
Hãy hoàn thành sơ đồ trên, biết rằng :
- (D) ; (I) ; (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối so với khí CH4 là 4,4375.
- Để trung hòa 2,8 gam chất kiềm (L) thì cần 200ml dung dịch HCl 0,25M.
Câu 9: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(a) H2O + Na + X1 X2 + . . . + X3
(b) X2 X5 + H2O
(c) X1 + X4 X2 + X3
(d) BaCl2 + X1 X6 + BaSO4
Câu 10: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ sau (biết rằng (A), (B), (C) … đều là các chất vô cơ) :
Câu 11: Có hai oxit trong đó oxi chiếm tương ứng lần lượt là: 36,78% và 50,45% về khối lượng. Cho m gam mỗi oxit vào dung dịch đậm đặc X3, phản ứng xảy ra theo sơ đồ:
X1 + X3 X4 + X5 + X6 (1)
X2 + X3 X4 + X5 + X6 (2)
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Xác định công thức
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Chí Công
Dung lượng: 248,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)