Tóm tắt Giáo khoa Vật lí 8

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Minh | Ngày 14/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Tóm tắt Giáo khoa Vật lí 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

TÓM TẮT GIÁO KHOA VẬT LÍ 8
Chương I : Cơ học
Chuyển động cơ
Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác.
Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. Người ta thường chọn vật gắn với trái đất làm vật mốc.
Các dạng chuyển động cơ thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong.
Vận tốc
Độ lớn của vận tốc gọi là tốc độ.
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính vận tốc : v =  , trong đó v là vận tốc(m/s) ; s là quãng đường đi được (m) ; t là thời gian để đi hết quãng đường đó(s).
Chuyển động đều. Chuyển động không đều
Chuyển động đều là chuyển động mà tốc độ không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà tốc độ thay đổi theo thời gian.
Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều : vtb =  , trong đó vtb là vận tốc trung bình(m/s) ; s là quãng đường đi được(m) ; t là thời gian để đi hết quãng đường đó (s).
Biểu diễn lực
Lực là một đại lượng véctơ, được biểu diễn bằng mũi tên có các yếu tố :
+gốc là điểm đặt của lực(lên vật).
+phương trùng với phương của lực.
+chiều trùng với chiều của lực.
+độ dài(độ lớn) biểu thị cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
*Lưu ý: phương + chiều = hướng.
Sự cân bằng lực. Quán tính
Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ(độ lớn) bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên ; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. Chuyển động này gọi là chuyển động theo quán tính.(đl 1Niu-tơn).
Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính.
Lực ma sát
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Lực ma sát nghỉ sinh ra khi vật chịu tác dụng của ngoại lực và vật chưa chuyển động.
Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
Áp suất
Áp lực là lực ép có phương vuông góc lên mặt bị ép.
Áp suất là áp lực tác dụng lên một đơn vị diện tích bị ép.
Công thức tính áp suất : p =  , trong đó p là áp suất(N/m2 = Pa), F là áp lực(N), s là diện tích(m2).
Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật có trong lòng nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng : p = d.h , trong đó p là áp suất chất lỏng(N/m2 = Pa), d là trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3), h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng chất lỏng(m).
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao.(nguyên tắc bình thông nhau).
Trong máy thủy lực, nhờ chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất, nên ta luôn có :
 =  , trong đó F là lực tác dụng lên pít-tông có diện tích S, f là lực tác dụng lên pít-tông có diện tích s.
Áp suất khí quyển
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmhg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Càng lên cao không khí càng loang nên áp suất khí quyển càng giảm, tại mặt nước biển áp suất khí quyển là 760 mmHg. Áp suất khí quyển tại một nơi thay đổi theo thời gian và nó làm thay đổi thời tiết tại nơi đó.
Lực đẩy Ác-si-mét
Một vật nhúng vào chất lỏng(chất khí) bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
Công thức tính lực đẩy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Minh
Dung lượng: 20,97KB| Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)