Toan xac dinh CTHH

Chia sẻ bởi Nguyễn Trung Hiếu | Ngày 15/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: toan xac dinh CTHH thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

TOÁN XÁC ĐỊNH CTHH
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 7.56g kim loại R bằng dd HCl thu được 9.408 lit khí (đktc). Xác định tên kim loại R.
Bài 1: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị tác dụng hết 7,84g axit H2SO4. Xác định công thức của oxit trên.
Đáp số: CaO

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp gồm axit H2SO4 0,25M và axit HCl 1M. Tìm công thức của oxit trên.
Đáp số: Fe2O3

Bài 3: Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng150ml dung dịch HCl 1,5M.
b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Đáp số: Fe2O3

Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 20,4g oxit kim loại A, hoá trị III trong 300ml dung dịch axit H2SO4 thì thu được 68,4g muối khan. Tìm công thức của oxit trên.
Đáp số:
Bài 5: Để hoà tan hoàn toàn 64g oxit của kim loại hoá trị III cần vừa đủ 800ml dung dịch axit HNO3 3M. Tìm công thức của oxit trên.
Đáp số:

Bài 6: Khi hoà tan một lượng của một oxit kim loại hoá trị II vào một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 4,9%, người ta thu được một dung dịch muối có nồng độ 5,78%. Xác định công thức của oxit trên.
Hướng dẫn:
Đặt công thức của oxit là RO
PTHH: RO + H2SO4 ----> RSO4 + H2O
(MR + 16) 98g (MR + 96)g
Giả sử hoà tan 1 mol (hay MR + 16)g RO
Khối lượng dd RSO4(5,87%) = (MR + 16) + (98 : 4,9).100 = MR + 2016
C% = .100% = 5,87%
Giải phương trình ta được: MR = 24, kim loại hoá trị II là Mg.
Đáp số: MgO

Bài 7: Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Đáp số: MgO
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 6g hỗn hợp 2 kim loại A,B có cùng hóa trị II và có tỉ lệ số mol là 1:1 bằng dd HCl, thu được 3.36 lit H2. xác định A,B.
Câu 1
35,5 gam oxit của nguyên tố R (hoá trị V) có số mol bằng số mol của 5,6 lít O2 (đktc). Xác định tên của nguyên tố R.
Cho: Mg = 24, Al = 27, O = 16, K = 39, Mn = 55, Fe = 56, Cu = 64, Cl = 35,5, P = 31
Câu 2- Một bazơ A có thành phần khối lượng của kim loại là 57,5 %. Hãy xác định công thức bazơ trên. Biết PTK của A bằng 40 đvC.
Câu 3: Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị m?
2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt
Câu 4:
Hòa tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axit HCl. Khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít H2 (đktc).
a)Xác định kim loại M trong số các kim loại cho sau: Na=23; Cu=64; Zn=65.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng để hòa tan hết lượng kim loại này.
Câu 5:
Một hợp chất khí A được sử dụng nhiều trong sinh hoạt hàng ngày, A chứa khoảng 85,7143% C còn lại là H. Công thức hoá học của A có thể là:
CH4; B. C2H4; C. C3H8; D. C4H10
Câu 6
mẫu quặng chứa 82% Fe2O3. Thành phần khối lượng của sắt trong
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trung Hiếu
Dung lượng: 53,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)